I. THIẾT LẬP YÊU CẦU CHIẾU SÁNG
Trên tab Manage > MEP Settings > nhấp chọn ???? Electrical Settings. Hộp thoại Electrical Settings hiển thị, cửa sổ bên trái, mở rộng Wiring. Chuyển sang cửa sổ bên phải, nhấp Wiring Types, và nhấp Add. Chỉ định các thông số cho kiểu dây như sau:
Name CU-THWN
Material Copper
Temperature Rating 75
Insulation THWN
Max Size 500
Neutral Multiplier 1.0
Neutrai Required chọn
Neutral Size Hot Hot Conductor
Conduit Type steel
Trong cửa sổ bên trái, nhấp chọn Voltage Definitions.
Không chú ý đến giá trị Name để định nghĩa điện áp, giá trị số trong cột Value là điện áp thực tế dùng để tính toán.
Kiểm lại định nghĩa điện áp đã được chỉ định với các thông sốsau:
Trong cửa sổ bên trái, nhấp chọn Distribution Systems, cửa sổ bên phải, kiểm lại các hệ thống phân bố đã chỉ định với các thông số sau:
Wye: nối sao. Delta: nối tam giác.
Trong cửa sổ bên trái, nhấp chọn Load Calculations, cửa sổ bên phải nhấp chọn Demand Factors.
Hộp thoại Demand factors hiển thị cho phép bạn điều chỉnh trị số danh nghĩa phục vụ chính cho công trình xây dựng dựa trên dự tính, vào bất kỳ thời điểm nào, chỉ một phần của thiết bị điện sẽ được vẽ với tải tiêu thụ đầy đủ. Bạn có thể chỉ định một hoặc nhiều Demand Factors, áp dụng Demand Factors khác nhau vào hệ thống Lighting, Power, HVAC, hoặc các hệ thống khác trong dự án dựa trên tải của chúng. Hệ thống đặc trưng áp dụng Demand Factors được chọn từ danh sách Load Classification.
Các giá trị More Than và Less Than xác định phạm vi cho Demand Factor đã liên kết:
■ More Than: ấn định giới hạn dưới của phạm vi tải.
■ Less Than: ấn định giới hạn trên của phạm vi tải.
■ Demand Factor (%): chỉ định phần trăm mong muốn của tải đầy đủ sẽ tồn tại ở bất kỳ thời điểm nào trong phạm vi ấn định.
Bạn có thể phân chia phạm vi mặc định thành các phạm vi tải riêng cho một hệ thống đặc trưng và áp dụng một hệ số yêu cầu vào mỗi vùng.
Bên trái hộp thoại, chọn kiểu hệ số yêu cầu là: Demand Factor. Bên phải chọn phương pháp tính toán Calculation method: By load, chọn tùy chọn Calculation options: Total at one percentage. Nhấp 2 lần vào dấu ????tạo thêm 2 dòng và nhập vào các giá trị phân chia phạm vi như hình:
Lần lượt nhấp OK đóng các hộp thoại Demand Factors, Electrical Settings kết thúc công việc thiết lập yêu cầu của hệ thống điện.
II. TẢI CÁC THÀNH PHẦN FAMILY.
Hiện tại trong thư mục Families của trình duyệt dự án Project Browser chưa có một thành phần nào về điện, vì vậy bạn cần tiến hành tải dữ liệu từ thư viện của chương trình vào.
Trên tab Insert > Load from Library > chọn Load Family.
Hộp thoại Load Family hiển thị. Trong khung Look in tìm đến thư mục Terminals theo đường dẫn: C: Program Data > Autodesk > RME 2011 > Metric Library > Electrical Components > Terminals.
Nhấn giữ phím Ctrl, nhấp chọn M_Lighting Switches.rfa và M_Dupiex Receptacle.rfa. Nhấp Open.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Families. Tại Electrical Fixtures > một thư mục M_Receptacle đã được bổ sung vào family dành cho thiết kế của bạn.
Tại Lighting Devices > có thư mục M_Lighting Switches, chứa một số kiểu công tắc mới được thêm vào.
Thực hiện thao tác tương tự, mở lại hộp thoại Load Family > truy cập vào thư mục Metric Library > Electrical Components > Electric Power > Distribution. Nhấn giữ phím Ctrl, nhấp chọn:
■ M_Lighting and Appliance Panelboard – 208V MLO – Surface.rfa
■ M_Lighting and Appliance Panelboard – 480V MCB – Surface.rfa
Nhấp Open.
Tiếp tục mở lại Electrical Components > Electric Power > Generation and Transformation. Nhấp chọn M_Dry Type Transformer – 480-208Y120 – NEMA Type 2.rfa. Nhấp open
Mở lại Electrical Components > Lighting > Internal. Nhấp chọn M_Troffer Corner Insert.rfa. Nhấp Open.
Mỗi lần bạn tải thành phần family, chúng sẽ được thêm vào Families trong trình duyệt Project Browser.
III. XÁC ĐỊNH MỨC CHIẾU SÁNG YÊU CẦU.
Trong phần này bạn chỉ định các mức bố trí ánh sáng theo yêu cầu vào các không gian khác nhau bên trong tòa nhà. Các mức bố trí ánh sáng cá biệt thường được chỉ định các kiểu khác nhau riêng cho mỗi phòng (văn phòng, phòng thử, phòng hội nghị, …)
Bạn bắt đầu bằng cách thêm thông số dự án mới: Required Lighting Level, sau dó tạo một Key Schedule liên kết thông số mới với các kiểu không gian khác nhau trong dự án. Key schedules cung cấp một phương thức hiệu qủa, tạo ra một tham số minh họa được dùng để sắp đặt các giá trị thông số cụ thể vào các kiểu từ khóa riêng biệt. Trong trường hợp này kiểu từ khóa là kiểu không gian(space) và bởi vì từ khóa được liên kết với tham số dự án mới, nên giá trị của nó trở thành Required Lighting Level.
Sau đó, bạn sử dụng tham số mới lần nữa để so sánh giá trị với Required Lighting Level đối lập với chiếu sáng thực tế do nguồn sáng cố định cung cấp mà bạn bố trí trong sơ đồ.
Trước khi chỉ định một yêu cầu chiếu sáng cho một không gian bên trong dự án, trước tiên bạn phải tạo một tham số sẽ giữ giá trị yêu cầu chiếu sáng. Trên tab Manage > Settings > nhấp chọn Project Parameters.
Hộp thoại Project Parameters hiển thị, nhấp nút Add. Trong hộp thoại Parameter Properties, thiết lập tham số mới như sau:
■ Bên dưới Parameter Type, tùy chọn Project parameter được chọn.
■ Bên dưới Parameter Data, nhập Required Lighting Level vào Name.
■ Tại Discipline, chọn Electrical.
■ Tại Type, chọn Illuminance.
■ Tại Group, chọn Electrical-Lighting.
■ Chọn Instance.
■ Bên dưới Categories, chọn Spaces.
Nhấp OK đóng hộp thoại.
Tham số mới Required Lighting Level được bổ sung vào danh sách trong hộp thoại Project Parameters và bây giờ là một thông số minh họa cho không gian – ở bên dưới mục Electrical – Lighting trong hộp thoại Properties – Space.
Tham số mới tạo áp dụng cho tất cả không gian có trong dự án. Để thẩm tra lại điều này, bạn nhìn vào thuộc tính của một trong các không gian.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Views (Discipline) > Electrical >Lighting > Floor Plans, nhấp đúp vào 1 – Lighting để kích hoạt sơ đồ này.
Phóng lớn góc trái trên của sơ đồ, di chuyển chuột lên văn phòng ở góc trái trên và khi xuất hiện dấu thập chéo hiển thị, nhấp chọn không gian.
Trên bảng Properties, tham sốmới Required Lighting Level được liệt kê bên dưới Electrical – Lighting trong hộp thoại Element Properties- Spaces (1).
Bạn có thể dùng tham số mới để nhập một giá trị Required Lighting Level trong hộp thoại Properties cho mỗi không gian. Tuy nhiên, có nhiều không gian trong một dự án có các yêu cầu chiếu sáng giống nhau và chịu nhiều ảnh hưởng đến việc tạo từ khóa liệt kê và sử dụng nó để ấn định các giá trị Required Lighting Level dựa trên kiểu không gian.
IV. TẠO BẢNG LIỆT KÊ TỪ KHÓA
Trên tab View > Create > Schedules > chọn Schedule/Quantities. Hộp thoại New Schedule hiển thị.
■ Chọn Spaces cho Category.
■ Tại Name, nhập vào: Space Lighting Requirements.
Tên này sẽ xuất hiện như là tiêu đề của bảng liệt kê.
■ Nhấp chọn Schedule keys.
■ Tại Key Name, nhập vào Lighting Levels.
Lighting Levels được thêm vào như là một tham số minh họa mới cho thành phần không gian. Bạn có thể chỉ định giá trị cho mỗi Key Name trong bảng liệt kê sẽ được dùng để xác định mức yêu cầu chiếu sáng cho mỗi kiểu kiểu không gian.
■ Nhấp OK.
Hộp thoại Shedule Properties hiển thị.
Lưuý: Bảng liệtkê được dùng như một giao diện thiết kế (Key schedule), cũng như một công cụ văn bản (Schedule building components).
Bạn xác định kiểu của bảng liệt kê bằng cách nhấp vào Schedule building components hoặc Schedule keys trong hộp thoại New Schedule khi đang tạo một bảng Schedule/Quantities mói.
Trên tab Fields của hộp thoại Schedule Properties, nhấp chọn Required Lighting Level từ danh sách trường Available, và nhấp nút Add để thêm trường này vào danh sách Scheduled fields (in order).
Nhấp OK.
Bảng liệt kê từ khóa hiển thị trong vùng vẽ. Kéo các viền cột dọc để xác định độ rộng cột.
Lưu ý: Bạn có thể nhấp đúp vào đường phân chia cột để tự động điều chỉnh độ rộng theo nội dung trong cột.
❖ Nhập những yêu cầu mức chiếu sáng vào trong bảng liệt kê.
Trên tab Modify Schedule/Quantites > Rows > nhấp 6 lần vào New để thêm 6 dòng vào bảng liệt kê, nhập vào từng kiểu của không gian trong công trình xây dựng.
Các dòng mới Key Names được thêm váo mặc định với số từ 1 đến 6. Nhập một kiểu không gian vào cột Key Name và một mức chiếu sáng tương ứng trong cột Required Lighting Level cho các kiểu khác nhau của các không gian trong dự án, y theo các giá trị trong bảng sau:
Lưuý: Dữ liệu bạn nhập vào được tự động sắp xếp theo thứ tự ABC của Key Name. Bạn có thể thay đổi cách sắp xếp các từ khóa cho bảng liệt kê. Trong trình duyệt Project Browser, nhấp đúp vào Space Lighting Requirements. Trên bảng Properties, bên dưới Other, nhấp nút Edit của thông số Sort/Grouping.
❖ Ấn định các từ khóa vào các không gian trong dự án.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Views (Discipline) > Electrical >Lighting > Floor Plans, nhấp đúp vào 1 – Lighting, kích hoạt sơ đồ sàn mở.
Di chuyển chuột lên không gian vùng trung tâm của sơ đồ mô hình cho đến khi dấu gạch chéo hiển thị, nhấp chuột. Trên bảng Properties, cuộn xuống mục Identity Data và tại thông số Lighting Levels, nhấp vào nút ???? , và chọn Phòng Khách.
Cuộn lên trên đến mục Electrical – Lighting, và lưu ý rằng giá trị dành cho Required Lighting Level là: 269 Ix, giá trị đó do bạn nhập cho kiểu không gian này trong bảng liệt kê từ khóa.
Giá trị bị xám màu và không thể chỉnh sửa bởi vì bạn đã liên kết thông số này với Key Name ấn định bởi bảng liệt kế từ khóa Space Lighting Requirements.
Nhấp nút Apply.
Lưu ý: Bạn có thể chọn nhiều không gian có cùng kiểu và thiết lập thông sốLighting Level cũng từ hộp thoại Element Properties. Nhấn giữ phím Ctrl, nhấp chọn nhiều không gian cùng kiểu (ví dụ, Văn phòng), vào bảng Properties chọn từ khóa Lighting Level cho các không gian đã chọn.
Với cách thức trên, tiếp tục áp dụng các khóa Lighting Level vào các không gian còn lại trong sơ đồ 1-Lighting, sau đó mở sơ đồ sàn 2-Lighting, 3-Lighting và gán các khóa Lighting Level Vào các không gian còn lại trong dự án theo bảng sau:
V. TÔ MÀU PHÒNG
Revit MEP cho phép bạn tô màu vào không gian dựa trên các thông số không gian ấn định. Space color fills hữu ích như một công cụ thiết kế và như một tài liệu truyền đạt thiết kế. Trong phần này, bạn sẽ tạo một không gian tô màu bằng cách sử dụng các mức chiếu sáng đã chỉ định. Tô màu không gian được sử dụng với các thông số hiện có trong các thành phần không gian.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Views (Discipline) > Electrical > Lighting > Floor Plans, nhấp đúp vào 1-Lighting để kích hoạt sơ đồ này hiển thị.
Trên tab Architect > nhấp vào Room & Area > chọn Color Schemes. Hộp thoại Edit Color Scheme xuất hiện.
Trong hộp thoại, bên dưới Category chọn Spaces, và nhấp vào biểu tượng ???? (Duplicate). Hộp thoại New Color Scheme hiển thị, tại Name, nhập vào tên sơ đồ màu là: Required Lighting, và nhấp OK.
Trong hộp thoại Edit Color Scheme, tại Title, nhập tiêu đề là: Required Lighting Levels. Tại Color, chọn Required Lighting Level, và nhấp OK để gạt bỏ lời nhắn cảnh giác.
Mức yêu cầu chiếu sáng thể hiện qua màu lô. Bạn có thể nhấp vào cácô Color để chọn màu khác thay thế. Nhấp OK đóng hộp thoại.
Trên tab Architect > Room & Area > chọn công cụ Legend, và nhấp đặt nó vào trong vùng vẽ. Hộp thoại Choose Space Type and Color Scheme xuất hiện, chọn:
■ Space Type: chọn Spaces.
■ Color Scheme: chọn Required Lighting.
Nhấp OK.
Nhấp chọn ghi chú sơ đồ màu và kéo đặt vào vị trí mong muốn trên sơ đồ, Sơ đồ màu của sơ đồ sàn Level 1 hiển thị như hình dưới.
Nếu muốn thay đổi lại các màu ấn định trong sơ đồ, bạn nhấp chọn bảng liệt kê màu và vào tab Modify / Color Fill Legends > Scheme > nhấp chọn Edit Scheme mở lại hộp thoại Edit Color Scheme.
Thao tác tương tự bạn lần lượt kích hoạt các sơ đồ sàn 2-Lighting và 3- Lighting, dùng công cụ Legend đặt bảng liệt kê màu vào sơ đồ và tô màu sơ đồ theo mức yêu cẩu chiếu sáng.
Lưu ý rằng sơ đồ màu đã tạo vẫn còn hiệu lực. Bởi vì sơ đồ màu là một kiểu bên trong dự án. Bạn có thể có nhiều sơ đồ màu trong dự án, nhưng chỉ có sơ đồ màu trên sơ đồ quan sát.
Các sơ đồ phẳng tô màu được dùng như một tài liệu thiết kế và như tài liệu truyền đạt mục định thiết kế đến các thành viên khác của đội trong lúc dự án ở trong giai đoạn thiết kế. Tô màu được áp dụng cho bất kỳ thông số nào đã tồn tại không gian hoặc cho bất kỳ thông số nào bạn muốn tạo cho một không gian (như là thông số Required Lighting Level đã tạo).
VI. TẠO BẢNG LIỆT KÊ KHÔNG GIAN
Bước tiếp theo bạn tạo bảng liệt kê phân tích không gian chiếu sáng, sau đó dùng nó như một tài liệu kiểm tra hơn là một tài liệu xây dựng. Bảng liệt kê của bạn sẽ so sánh mức chiếu sáng thực tế trong mỗi không gian ngược với mức chiếu sáng yêu cầu mà bạn đã ấn định trong phần trước: xác định mức chiếu sáng yêu cầu.
Khi bố trí nguồn sáng cố định vào trong các không gian của dự án, bạn sẽ tìm đến bảng liệt kê để đảm bảo rằng mức chiếu sáng nằm trong phạm vi +/- 55 Ix đã chỉ định trong bảng liệt kê.
Trên tab View > Create > Schedules > chọn Schedule/Quantities. Hộp thoại New Schedule hiển thị.
■ Bên dưới Category, chọn Spaces.
■ Tại Name, nhập: Space Lighting Analysis.
■ Đảm bảo tùy chọn Schedule building components được chọn.
Nhấp OK.
Trên tab Fields của hộp thoại Schedule Properties, cuộn danh sách Available fields xuống dưới, nhấp đúp vào các trường sau để thêm chúng vào danh sách Scheduled fields (in order):
■ Number
■ Name
■ Required Lighting Level
■ Average Estimated Illumination
■ Ceiling Reflectance
■ Wall Reflectance
■ Floor Reflectance
■ Lighting Calculation Workplane
❖ Tạo một tham số liệt kê mói.
Ởgiữa hộp thoại Schedule Properties, nhấp nút Calculated Value. Hộp thoại Calculated Value hiển thị, thiết lập các thông số sau:
■ Tại Name, nhập Lighting Delta.
■ Tại Discipline, chọn Electrical.
■ Tại Type, chọn Illuminance.
■ Tại Formula, nhập công thức theo cách sau:
o Nhấp nút ???? , hộp thoại Fields hiển thị. Nhấp chọn Average Estimated Illumination và nhấp OK.
o Trong khung Formula, sau Average Estimated Illumination nhập tiếp dấu trừ (-) và nhấp nút ????.
o Hộp thoại Fields hiển thị, nhấp chọn Required Lighting Level và nhấp OK.
■ Nhấp OK đóng hộp thoại Calculated Value.
Thông số Lighting Delta được thêm vào danh sách Scheduled fields.
❖ Trên tab Sorting/Grouping:
■ Tại Sort by, chọn Number.
■ Đảm bảo tùy chọn Ascending được chọn.
■ Đảm bảo tùy chọn Itemize every instance được chọn.
Trên tab Formatting, bên dưới fields, chọn Lighting Delta.
Nhấp nút Conditional Format.
Trong hộp thoại Conditional Formatting-.
■ Tại Field, chọn Lighting Delta.
■ Tại Test, chọn Not Between.
■ Tại Value, nhập vào các khung trống: -55 Ix và 55 Ix.
Nhấp vào ô màu Background Color. Hộp thoại Color xuất hiện, bên dưới Basic colors, nhấp chọn màu vàng. Nhấp 2 nút OK.
Trên tab Formatting, bên dưới Fields, chọn Ceiling Reflectance, vànhấp nút Field Format.
Trong hộp thoại Format, thực hiện các thiết lập sau:
■ Nhấp xóa dấu kiểm Use default settings.
■ Tại Units, chọn tùy chọn Fixed.
■ Tại Rounding, chọn 2 decimal places.
■ Nhấp OK.
Tương tự, thiết lập làm tròn 2 chữ sốthập phân cho các trường: Wall Reflectance và Floor Reflectance.
Trên tab Fields, tại Scheduled fieds, nhấp chọn Lighting Delta và nhấp nút Move Up di chuyển thông số này lên trên Average Estimated Illumination.
Nhấp OK. Bảng liệt kê Space Lighting Analysis hiển thị cho thấy mức độ chiếu sáng trung bình ước tính (Average Estimated Illumination level) cho tất cả các không gian là 0. Điều này là do bạn chưa thêm nguồn sáng cố định cho bất kỳ không gian nào. Bạn cũng có thể thấy rằng Lighting Delta dùng để tính toán cho mỗi không gian đã có, và trong mọi trường hợp trường Lighting Delta màu vàng. Đó là do giá trị không nằm trong phạm vi mà bạn đã chỉ định trong hộp thoại Conditional Formatting.
Kết quả là những không gian này xuất hiện trong bảng liệt kê Space Lighting Analysis. Tuy nhiên, không có mức chiếu sáng quy định cần thiếl, các khu vực này sẽ không được thắp sáng.
Trong bài tập này, bạn đã tạo ra một bảng liệt kê sẽ dùng để tham khảo khi thêm nguồn sáng cố định vào dự án. Bảng liệt kê này sẽ được sử dụng để kiểm tra thiết kế thực tế so với yêu cầu thiết kế đã được quy định trong một phần trước. Kiểu liệt kê này rất hữu ích, được sử dụng như là một biện pháp để kiểm tra các thành phần thiết kế trong dự án. Bạn có thể nhấp chuột phải vào cột và chọn lệnh Hide Column(s) để ẩn bớt các cột khi không cần thiết.
❖ Xuất bảng liệt kê sang tờ bản vẽ.
Trên cửa sổ trình duyệt Project Browser, nhấp chuột phải vào Sheets (all), chọn lệnh New Sheet Hộp thoại New Sheet hiển thị, nhấp nút Load để tải thêm mẫu bản vẽ vào dự án.
Trong hộp thoại Load Family, tìm đến thư mục Titleblocks của thư viện chương trình quét chọn các mẫu bản vẽ cần thiết và nhấp Open.
Nhấp chọn kiểu bản vẽ mẫu mong muốn mới tải vào và nhấp OK.
Tờ bản vẽ mẫu sẽ hiển thị trong vùng vẽ.
Trên cửa sổ trình duyệt Project Browser > Schedules/Quantities > nhấp chọn Space Lighting Analysis kéo vào giữa tờ bản vẽ và nhấp chuột.
Leave a Reply