Rất nhiều thành phần trong Revit Structure như tường, thanh dầm và cột v.v có thể kích hoạt bằng cách nhấp nút. Bạn có thể đặt những thành phần này vào trong bản vẽ và truy cập chúng ngay lập tức khi có nhu cầu sử dụng thiết kế.
Những thành phần trong giao diện Revit.
Giao diện Revit structure có thiết kế rất trực quan. Chỉ với thao tác nhấp chuột, bạn có thể thay đổi giao diện để đáp ứng tốt hơn cho công việc.
Ví dụ, bạn có thể thiết lập dải Ribbon một trong ba kiểu hiển thị tốt nhất để sử dụng. Bạn có thể hiển thịnhiều sơ đồ dự án cùng một lúc, hoặc chỉ xem một sơ đồ ở lớp trên cùng.
Khái quát về Ribbon
Ribbon hiển thị tự động khi bạn tạo hoặc mở một file và chuẩn bị đầy đủ tất cả những công cụ cần thiết để tạo file của bạn.
Tùy chỉnh Ribbon bằng cách thay đổi trật tự các bảng, hoặc di chuyển các bảng rời khỏi dải Ribbon đưa ra màn hình desktop.
Có thể nhấp nút Show Full Ribbon E3 ở góc phải trên dải Ribbon để thu nhỏ Ribbon, phóng lớn vùng làm việc.
Chu kỳ trạng thái cực tiểu hoá thông qua những tùy chọn sau:
• Show Full Ribbon: Hiển thị toàn bộ dải Ribbon.
• Minimize to Panel Tiles: Hiển thị nhãn và nhãn bảng.
• Minimize to Tabs: Hiển thị nhãn bảng.
Di chuyển bảng: Nhấp lên nhãn bảng và kéo bảng đến vị trí khác trên dải Ribbon hoặc đưa bảng ra khỏi Ribbon đến màn hình desktop. Nhấp nút Return Panels to Ribbon hoặc kéo thả bảng về vị trí ban đầu.
Sau đây là bảng mô tả các tab trên thanh ribbon và những kiểu của lệnh điều khiển.
Các bảng trên Ribbon | Chức năng |
Home | Tạo mô hình xây dựng. |
Create (chỉ file family) | Tạo và hiệu chỉnh family. |
Insert | Bổ sung và quản lý các vấn đề như: Hình ảnhmảnh hơn, chèn những file CAD. |
Annotate | Bổ sung thông tin 2D vào bản vẽ thiết kế. |
Modify | Hiệu chỉnh những phần tử hiện hành, dữ liệu và hệ thống.Khi làm việc trên tab Modify, trước tiên chọn công cụ, sau đó nhấp chọn cái gì bạn muốn hiệu chỉnh. |
Analyze | Chạy phân tích mô hình hiện hành. |
Architect & Site | Mô hình và hiệu chỉnh những families khối, dạng khái niệm. |
Collaborate | Dùng để cộng tác những thành viên bên ngoài vàbên trong dự án. |
View | Quản lý và hiệu chỉnh tầm nhìn hiện hành vàchuyển đổi hướng quan sát. |
Manage | Quản lý những tham số dựán, hệ thống thiết lập. |
Add-Ins | Những công cụ thuộc nhóm thứ 3thường dùng với Revit Structure 2011.Tab Add-Ins chỉ hiển thị khi một công cụ thuộc nhóm thứ 3 đã được cấu hình. |
Nhấp vào mũi tên hướng xuống tại bên dưới bảng ra dấu cho bạn biết có thể mở rộng bảng để hiển thị những công cụ và lệnh điều khiển bổ sung. Theo mặc định, bảng mở rộng sẽ tự động đóng lại khi bạn nhấp bảng khác. Để duy trì bảng mở rộng, nhấp biểu tượng chốt (pin) ở góc trái dưới của bảng mở rộng. Nhấp vào mũi tên ởgóc phải dưới bảng sẽ mở một hộp thoại.
Những tab ngữ cảnh Ribbon.
Khi thực hiện những lệnh nào đó hoặc chọn một phần tử, có một tab riêng hiển thị một bộ công cụ chỉ liên quan đến ngữ cảnh của lệnh điều khiển.
Vídụ: Khi vẽ tường, tab Place structural Wall hiển thị 3 bảng.
• Select: Gồm có lệnh Modify.
• Element: Gồm có Element Properties và khung cuộn Type Selector.
• Draw: Có giao diện vẽ phác tường..
Tab ngữ cảnh này đóng khi bạn kết thúc lệnh.
Khái quát khung ứng dụng.
Khung ứng dụng bao gồm những công cụ và cung cấp những phản hồi giúp quản lý dự án Revit Structure của bạn.
Khung ứng dụng có 5 phần chính mô tả trong một bảng như sau:
Công cụ cửa sổ ứng dụng. | Mô tả |
Nút ứng dụng ???? | Mở (nhấp đơn)/đóng (nhấp đúp) trình đơn ứng dụng. |
Trình đơn ứng dụng | Truy cập những công cụ chung |
Thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access) | Hiển thị những công cụ được dùng thường xuyên. |
Trung tâm thông tin (InfoCenter) | Cung cấp thông tin đã yêu cầu. |
Thanh trạng thái (Status Bar) | Hiển thị thông tin liên quan đến trạng thái hiện tại của một lệnh Revit đang vận hành. |
Trình đơn ứng dụng
Trình đơn ứng dụng cho phép truy cập vào những file hànhđộng chung và cho phép bạn quảnlý những file sử dụng nhiều lệnh tiên tiến, như làExport và Publish.
Chú ý:Những tùychọn Revit Structure được thiết lập từ lệnh Options trên trình đơnứng dụng.
Truy cập những công cụ chung.
Truy cập những công cụ chung từ việc bắt đầu hoặc công bố một filetrong trình đơn ứng dụng.
• Nhấp vào ???? thực hiện nhanh các hành động sau:
• Tạo một file.
• Mở một file hiện hành.
• Lưu một file
• Xuất một file sang định dạng khác
• Xuất một file và đặt nó vào một vị trí trung tâmhoặc chia sẻ.
• In một file
• Truy cập đăng ký thông tin
• Đóng trình ứng dụng.
Bạn có thể truy cập nhanh hộp thoại sau đây từ trình đơn ứng dụng:
Nhấp biểu tượng … | Mở… |
???? | Hộp thoại New Project |
???? | Hộp thoại Open |
???? | Hộp thoại DWF Publish Settings |
???? | Hộp thoại Print. |
???? | Hộp thoại Product and License Information |
Công cụ truy cập nhanh bao gồm những mục mặc định sau đây:
????(Open) | Mở một dự án, family, chú thích hoặc file mẫu. |
????(Save) | Lưu một dự án hiện hành, family, chú thích hoặc file mẫu. |
????(Undo) | Hủy bỏ một hành động sau cùng theo mặc định. Hiển thị danh sách các hành động đã thực hiện. |
????(Redo) | Phục hồi lại hành động đã hủy bỏ sau cùng. |
????(Modify Settings before Synchronizing) | Đồng bộ file cục bộ với những thiết đặt hiệu chỉnh. |
????(3D View) | Cung cấp vùng quan sát bao gồm không gian 3D mặc định (Default 3D), máy quay (Camera), và lối đi xuyên suốt (Walkthrough) |
????(Modify) | Cách chọn và kết thúc thao tác hiện tại |
???? | Nhấp vào nút này để tùy chọn các đề mục hiển thị trên thanh truy cập nhanh trong bảng Customize Quick Access Toolbar. |
Chú ý: Những hiển thị mới trên thanh Quick Access không cho phép mặc định.
Để hủy hoặc phục hồi lại một chuỗi các lệnh thực hiện, nhấp vào bên phải của các nút Undo và Redo, chọn lệnh đã thực hiện trong trìnhđơn xổ xuống. Thanh Quick Access có thể hiểnthị bên dưới thanh Ribbon. Nhấp nútShowBelowthe Ribbon trên bảng Customize Quick Access Toolbar để thay đổi kiểu hiển thị.
Bạn có thể đặc chế thanh Quick gồm những lệnh sử dụng thường xuyên. Nhấpphải lên biểu tượng lệnh trên thanh Ribbonvànhấp chọn Add to Quick Access toolbar.
Biểu tượng lệnh được chọnsẽ đặt bên phải của những lệnh mặc địnhtrên thanh Quick Access.
Khi ở chế độ hiệu chỉnh, như là: Place a Wall hoặc Family Editor, những mục được bổ sung vào thanh Quick Access từ bảng Create, Modify, Group, Clipboard, View Graphics vẫn duy trì trên thanh khi ở chế độ này. Hơn nữa, khi chuyển sang chế độ hiệu chỉnh khác, những đề mục này sẽ không hiển thị và cần được bổ sung lại vào thanh Quick Access.
Chú ý: Có một số công cụ trên tab ngữ cảnh không được bổ sung vào thanh Quick Access.
Thanh trạng thái (Status bar).
Thanh trạng thái được đặt bên dướicửa sổ chương trìnhRevit Structure. Khi đang sử dụng một lệnh, ở bên trái của thanh trạng thái cung cấp thủ thuật hoặc lời gợi ý nên làm gì. Khi một phần tử hoặc một thành phần sáng lên, thanh trạng thái hiển thị tên của kiểu và loại.
Một số lệnh điều khiển khác hiển thị bên phải của thanh trạng thái.
• Press & Drag: Cho phép bạn nhấp chọn và kéo một phần tử mà không có sự lựa chọn đầu tiên.
• Editable Only: Lọc những lựa chọn để chỉ chọn những cần hiệu chỉnh, những thành phần làm việc chia sẻ.
• Active Only: Lọc những chọn lọc để chỉ chọn những thành phần tùy chọn thiết kế tích cực.
• Exclude Options: Lọc những chọn lọc để loại trừ những thành phần trong một phần của tùy chọn thiết kế.
• Filter button: Hiển thị những phần tử nào đã được chọn và lọc phần tử trong bảng danh mục đã được chọn trong sơ đồ.
Để ẩn thanh trạng thái, nhấp chọn tab View > Windows > User Interface, nhấp xóa dấu chọn mục Status Bar.
Muốn hiển thị lại thanh trạng thái, thực hiện lại bướctrên.
Lấy gợi ý để thực hiện bước kếtiếp.
Nếu bạn bắt đầu một lệnh (như là Rotate) mà không biết bước kế tiếp làm gì, hãy kiểm tra thanh trạng thái. Trên đó thường hiển thị thủ thuật hoặc lời gợi ý về bước kế tiếp để thực hiện lệnh hiện hành.
Thêm vào đó, một công cụ thủ thuật xuất hiện kế bên con trỏ, hiển thị giống như thông tin.
Để hủy bỏ hoặc thoát khỏi lệnh hiện hành, bạn thực hiện một trong số thao tác sau:
• Nhấn phím Esc hai lần.
• Trên thanh Quick Access, nhấp chọn Modify.
Thanh tùy chọn (Options bar)
Thanh tùy chọn được đặt bên dưới dải Ribbon. Nội dung trên thanh thường thay đổi phụ thuộc vào lệnh hiện hành hoặc phần tử được chọn.
Chọn kiểu (Type Selector)
Type Selector được đặt trên bảng Element nhằm đáp ứng cho công cụ hiện hành, ví dụ: Đặt một bức tường. Nội dung của nó thay đổi tùy thuộc vào chức năng hiện tại hoặc những phần tử được lựa chọn.
Khi đặt một phần tử vào trong bản vẽ, sử dụng Type Selector để chọn một kiểu phần tử đặt vào.
Muốn thay đổi những phần tử hiện tại sang một kiểu khác, chọn một hoặc nhiều phần tử của cùng một loại. Sau đó, sử dụng Type Selector để chọn kiểu mong muốn.
Thanh View Control.
Thanh View Control được đặt tại đáy cửa sổ chương trình Revit, bên trên thanh trạng thái. Nó cung cấp truy cập nhanh chức năng ảnh hưởng lên vùng vẽ, bao gồm:
• Scale (Tỉ lệ quan sát).
• Detail Level (Mức độ hiển thị chi tiết).
• Model Graphics Style (Kiểu thể hiện đồ họa mô hình)
• Shadows On/Off (Bật tắt chế độ bongđổ)
• Show/Hide Rendering Dialog (Ẩn/Hiện hộp thoại Rendering khibản vẽ hiển thị ở chế độ quan sát 3D)
• Crop View On/Off (Bật/tắt sơ đồ xén)
• Show/Hide Crop Region (Ẩn/Hiện vùng xén)
• Temporary Hide/Isolate (Ẩn Cách ly tạm thời)
• Reveal Hidden Elements (Biểu lộ những phần tử ẩn)
Hiệu chỉnh sơ đồ quan sát.
Sau đây bạn sẽ tìm hiểu cách hiệu chỉnh sơ đồ quan sát trong dự án Revit Structure. Sau khi quen thuộc với những bài tập này, bạn sẽ dễ dàng làm việc trong Revit Structure.
Sử dụng những lệnh Zoom điều chỉnh phạm vi quan sát trong cửa sổ chương trình.
Nhấp vào biểu tượng ???? ở góc trái trên cửa sổ > chọn Open (hoặc nhấp vào biểu tượng Open trên thanh Quick Access).
Hộp thoại Open xuất hiện, ở bên trái hộp thoại, nhấp chọn thư mục Training Files, và tiếp tục mở thư mục Metric > Common, nhấp đúp vào file: c_RST_Modify_Views.
Sơ đồ 3D hiển thị.
• Trên thanh Navigation, nhấp vào công cụ Zoom In Region chọn Zoom Out (2x) trong trình đơn xổ xuống.
(Thanh Navigation được đặt ở góc phải phíatrên của cửa sổ quan sát).
Nhấp trỏ vào trong vùng vẽ sẽ thu nhỏ tầm nhìn mô hình xây dựng.
Nếu chọn Zoom To Fit, kích thước mô hình ngôi nhà sẽ hiển thị phù hợp với cửa sổ quan sát.
• Nếu nhấn tổ hợp phím ZR, con trỏ sẽ trở thành biểu tượng kính lúp, nhấn giữ trỏ vào trong vùng vẽ, kéo vẽ vùng giới hạn quan sát, khi thả chuột, vùng đó sẽ được phóng lớn.
• Nếu sử dụng con chuột 3 nút, bạn có thể lăn tròn nút giữa để phóng lớn hoặc thu nhỏ vùng quan sát. Nếu không có chuột 3 nút, có thể dùng lệnh Zoom trên trình đơn hoặc tùy chọn trên thanhcông cụ.
Chú ý: Khi phóng lớn hoặc thu nhỏ, trong vùng vẽ Revit Structure gia tăng khả năng bắt dính khoảng 2mm. Muốn điều chỉnh hoặc tăng khả năng bắt dính (snap), vào trình đơn Manage > chọn Settings > Snaps.
Để phóng lớn hoặc thu nhỏ có thể sử dụng công cụ Steering Wheels. Công cụ Steering Wheels cung cấp những công cụ điều hướng 2D và 3D.
Để hiển thị bánh lái SteeringWheels, trên thanh Navigation, nhấp chọn????.
Bánh xe điều hướng hiển thị đầy đủ trong vùng vẽ. Khi bạn di chuyển con trỏ, bánh lái sẽ theo sau vòng quanh vùng vẽ.
Di chuyển con trỏ lên phần Zoom của bánh lái, nó sẽ sáng lên. Nhấn giữ chuột, con trỏ hiển thị điểm chốt Pivot tượng trưng cho công cụ Zoom.
Kéo con trỏ xuống dưới hoặc sang trái sẽ thu nhỏ. Kéo con trỏ lên trên hoặc sang phải sẽ phóng lớn.
Bạn có thể thay đổi điểm chốt pivot bằng cách thả nút chuột, di chuyển bánh lái đến vị trí yêu cầu, sau đó sử dụng lại công cụ Zoom.
Để thiết lập công cụ Steering Wheels, nhấp vào và nhấp chọn Options (đặt ở góc phải dưới của trình đơn ứng dụng), nhấp chọn tab Steering Wheels trên hộp thoại Options.
Nhấn phím Esc thoát khỏicôngcụSteeringWheels.
Nhấn tổ hợp phím Shift + w, bánh lái Steering Wheels hiển thị trở lại.Điều chỉnh kích thước các phần tử bằng thao tác kéo.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Views (all), mở rộng Floor Plans, và nhấp đúp vào 2nd Flr. Cnst.
Khi vẽ hoặc hiệu chỉnh mô hình tòa nhà, điều quan trọng là phải hiểu điều chỉnh kích thước của những thành phần trong vùng vẽ như thế nào.
Những điểm màu xanh nhỏ, điều khiển kéo, hiển thị tại cuối những đường được chọn và tường trong sơ đồ. Điều khiển tương tự, liên quan đến tay biên dạng, hiển thị dọc theo đầu mút, đáy và đỉnh của tường được chọn trong sơ đồ hình chiếu và 3D.
Nhấp phím ZR, phóng lớn góc trái dưới của sơ đồ sàn và chọn tường như hình.
Chú ý những điểm màu xanh nhỏ hiển thị tại 2 đầu mút của tường. Đây là những điều khiển kéo.
Nhấp và kéo điều khiển bên trên, di chuyển con trỏ hướng lên trên, kéo dài tường. Nhấp vào vùng trống bỏ chọn tường.
Di chuyển một phần tử.
Nhấp chọn khung mở bên trái. Trên bảng Modify, nhấp chọn Copy.
Một số lệnh điều khiển, như: Move và Copy, yêu cầu nhấp chọn 2 lần hoàntất lệnh. Sau khi phần tử được chọn, di chuyển đến vị trí mới, nhấp chọn.
Trên thanh Options nhấp bỏ chọn Constrain.
Nhấp chọn điểm dưới của khung mở. Kế tiếp nhấp vào tường bên dưới, đặt tại điểm kết thúc di chuyển.
Leave a Reply