ĐẶT NHỮNG SƠ ĐỒ QUAN SÁT TỪ DỰ ÁN VÀO TỪ BẢN VẼ.
• Tạo những tờ bản vẽ sắp xếp vào bộ tư liệu.
• Tạo một sơ đồ mặt cắt và ô chú thích.
• Đặt những hướng nhìn vào tờ bản vẽ đã tạo.
• Tạo bảng danh mục.
1. Tạo từ bản vẽ
Trước tiên, bạn bổ sung các tờ bản vẽ vào dự án. Sau đó, đặt những thông tin về dự án vào khung tiêu đề của tờ bản vẽ.
Trên tab Manage, nhấp chọn bảng Project Settings > Project Information.
Hộp thoại Instance Properties xuất hiện, bên dưới Other, nhấp chọn Edit trên dòng Project Address.
Trong hộp thoại Edit Text, nhập vào địa chỉ xây dựng dự án: 123 THĐ, Q5, Tp.HCM. Nhấp OK.
Chỉ định những thông số còn lại như sau:
• Project Issue Date: nhập 01/8/ 2009.
• Project Status: nhập GOC.
• Client Name: nhập CPT.
• Project Name: nhập TUAN.
• Project Number: nhập 2009-01. Nhấp OK.
Nhấp tab View > Sheet Composition > New Sheet.
Trong hộp thoại Select a Titleblock, nhấp chọn A1 metric và nhấp OK.
Một khối tiêu đề và khung viền bản vẽ hiển thị trên tờ bản vẽ.
Bộ tiêu đề đã chọn là một family đã được tải vào trong dự án. Trường văn bản trong khối tiêu đề sẽ tự động hiển thị tương ứng với thông tin dự án mà bạn đã nhập vào.
Lưu ý: Ngày và thời gian dự án hiển thị ở góc phải dưới của tờ bản vẽ và tự động cập nhật mỗi lần bạn lưu file dự án.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Sheets (all).
Tờ bản vẽ mới hiển thị trong trình duyệt Project Browser với tên: S.1 – Unnamed. Nhấn phím Esc.
Thay đổi tên tờ bản vẽ và số trên khối tiêu đề.
Nhấp chọn khối tiêu đề. Nhấp chọn bảng Element > Element Properties > Instance Properties.
Hộp thoại Instance Properties xuất hiện. Bên dưới Identity Data:
• Nhập Sheet name: Plans _ Elevations.
• Nhập Sheet number: S-1.0.
Nhấp OK.
Nhấn phím Esc.
Tên và số tờ bản vẽ hiển thị trong khối tiêu đề và trong trình duyệt Project Browser.
Tạo mặt cắt và ôchú thích.
Phần thực hành sau đây hướng dẫn bạn tạo mặt cắt thông qua mức Level 2 của kết cấu. Ngoài ra, bạn tạo sơ đồ chú thích Callout tại vị trí kết hợp giữa cột bê tông/sàn kết cấu.
Tạo mặt cắt của Level 2.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dưới structural Plans , nhấp đúp vào 02 Floor
Nhấp chọn tab View > Create > Section.
Nhấp lên trên sơ đồ sàn và vẽ một mặt cắt đứng giữa đường lưới 2 và 3, cắt ngang qua cầu thang như hình.
Nhấp vào kéo nút điều khiển ở bên phải sang trái cho đến khi gần cạnh phải của sàn nhỏ mở rộng như hình.
Điều chỉnh độ sâu của mặt cắt để mặt cắt chỉ thể hiện những chi tiết mà bạn muốn.
Nhấn phím Esc.
Hiệu Chỉnh phần tử hiển thị trong sơ đồ quan sát.
Nhấp đúp vào đầu đường mặt cắt mở sơ đồ mặt cắt.
Nhấp chọntab View > Graphics > Visibility Graphics (hoặc nhấn phím tắt vv).
Hộp thoại Visibility/Graphic Overrides xuất hiện. Nhấp chọn tab Revit Links. Bên dưới Under Visibility, xóa dấu chọn TechnicaL School- current_m.rvt. Nhấp Apply và sau đó nhấp OK.
Điều chỉnh đường bao vùng xén bằng cách kéo các nút điều khiển để bao trọn những chi tiết mà bạn muốnhiển thị.
Trên thanh View Control, nhấp chọn Hide Crop Region.
Đổi tên sơ đồ quan sát.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dưới Sections (Building Section), nhấp phải vào Section 5 và nhấp chọn Rename trong trình đơn xổ xuống.
Hộp thoại Rename hiển thị, nhập Main stair và nhấp OK.
Tạo sơ đồ Callout của tường kết cấu.
Nhấp chọn tab View > Create > Callout
Nhấp chọn bảng Element > Change Element Type > Detail.
Kiểu callout chỉ định rõ vùng sẽ sơ đồ quan sát và sẽ được đặt vào trong trình duyệt Project Browser.
Trên thanh Options, nhập tỉ lệ Scale: 1:50.
Từ góc trái trên, giữa đường lưới D và D.1. vẽ một ô chú thích vòng quanh những cột ở Level 2, như hình.
Điều chỉnh vị tri đầu 0 gọi (callout):
Nhấp chọn Callout. Nhấn giữ trỏ vào điểm điều khiển Drag Head di chuyển đầu Callout đến góc phải trên của ô gọi như hình. Nhấn phím Esc.
Sau đó, nhấp đúp vào hướng nhìn tham chiếu (callout head) mở sơ đồ chú thích.
Trên thanh View Control:
• Nhấp chọn Detail Level: Fine.
• Nhấp chọn Hide Crop Region.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dưới Detail Views (Detail), nhấp phải vào Detail 0 và nhấp Rename.
Hộp thoại Rename xuất hiện, nhập Typical Column Detail, và nhấp OK.
Bố trí những sơ đồ quan sát.
Muốn đặt một sơ đồ quan sát vào tờ bản vẽ, kéo nó từ trình duyệt Project Browser và đặt nó lên tờ bản vẽ. Bạn có thể dễ dàng di chuyển sơ đồ quan sát tư một tờ bản vẽ đến tờ bản vẽ khác. Những sơ đồ quan sát tự động cập nhật những gì bạn hiệu chỉnh trong dự án.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dướiSheets (all), nhấp đúp vào S-1.0 – Plans _Elevations.
Nhấp chọn tab View > Sheet Composition > Place View
Hộp thoại Views xuất hiện, nhấp chọn Structural Plan: 01 – Entry Level và nhấp Add View to Sheet.
Di chuyển con trỏ vào giữa tờ bản vẽ và nhấp đặt sơ đồ quan sát.
Thay đổi tỉ lệ quan sát.
Với sơ đồ quan sát đang được chọn, nhấp chuột phải và chọn lệnh Element Properties trong trình đơn xổ xuống.
Trong hộp thoại Instance Properties, bên dưới Graphics, nhấp vào cột Value của View Scale chọn Custom, nhập giá trị Scale Value 1:250 và nhấp OK.
Tỉ lệ quan sát của sơ đồ trên tờ bản vẽ thay đổi. Bạn có thể mở Structural Plan: Level 2, bằng cách nhấp phải chọn View Properties, để nhìn thấy tỉ lệ quan sát sơ đồ phẳng bây giờ là: 1:250.
Kéo sơ đồ vào góc trái phía trên của tờ bản vẽ. Điều chỉnh chiều dài đường tiêu đề sơ đồ (đặt bên dưới sơ đồ) bằng cách nhấp chọn sơ đồ, sau đó kéo điểm cuối bên phải đến đặt bên dưới sơ đổ.
LƯU ý: Nếu cần thiết, bạn cóthể chọn riêng tiêu đề sơ đồ và di chuyển nó đến vị trí mới.
Nhấn phím Esc.
Đặt thêm sơ đồ hình chiếu vào tờbản vẽ.
Nhấp chọn tab View > Sheet Composition > Place View.
Hộp thoại View xuất hiện, nhấp chọn Section: Main Stair, và nhấp nút Add View to Sheet.
Nhấp đặt sơ đồ vào nửa dưới của tờ bản vẽ với giá trị Scale Value 1:120.
Lưu ý: Khi đặt sơ đồ Main stair bên dưới sơ đồ phẳng, đường hướng dẫn hiển thị giúp đỡ bạn đặt các sơ đồ sao cho các tiêu đề sơ đồ được canh thẳng hàng.
Nhấn phím Esc.
Đặt thêm sơ đồ callout vào từ bản vẽ.
Nhấp chọn tab View > Sheet Composition > Place View.
Hộp thoại View xuất hiện, nhấp chọn Detail View: Typical Column Detail, và nhấp nút Add View to Sheet.
Nhấp đặt sơ đồ vào góc phải trên của tờ bản vẽ, với giá trị Scale Value 1: 60.
Nhấn phím Esc.
Phóng lớn vị trí Callout trên sơ đồ Main Stair.
Đầu chú thích hiển thị đúng tờ bản vẽ và số sơ đồ tham chiếu,
Nhấn phím tắt ZF (Zoom to Fit).
Đặt Chú thích (Annotate) và dường kích thước (Dimension).
Trong phần thực hành này, bạn tạo đường kích thước cố định để điều khiển và cung cấp tư liệu kết cấu.
• Tạo đường kích thước bằng cách nhấp đặt những điểm vào mô hình.
• Tạo vệt kích thước để hiệu chỉnh biên dạng sàn và chỗ đứng trên lối ra vào.
• Tạo một sơ đồ ghi chú chú thích về những thành phần kết cấu đặc trưng đã được sử dụng trong tài liệu xây dựng,
Tạo đường kích thước (Dimensions).
Bạn nhấp đặt đường kích thước lên những đường lưới ở cạnh phía Bắc kết cấu bằng cách nhấp đặt những điểm thích hợp.
• Tạo kích thước cố định.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dưới Structural Plans, nhấp đúp vào 01 – Entry Level, và phóng lớn cạnh hướng Bắc của kết cấu.
Nhấp tab Annotate > bảng Dimension > Aligned.
Bạn đặt đường kích thước vào các khoảng cách giữa các đường lưới bắt đầu từ đường lưới số .5 đến số 6.
Đặt kích thước:
• Nhấp đường lưới số .5.
• Nhấp đường lưới số 6.
• Di chuyển con trỏ sang bên phải của đường lưới số 6.
• Nhấp đặt kích thước.
Tương tự, đặt chuỗi kích thước bằmg cách: Nhấp vàomỗi đường lưới từtrái sang phải như hình. Chuỗi kích thước bắt dính vào vị trí liên quanvới vị trí đặt chuỗi kích thước đầu tiên.
Hiệu Chỉnh vị trí của chữ kích thước.
Nhấp chọn chuỗi kích thước.
Nhấp chọn điểm Drag text tại trị số kích thước thứ hai kể từ bên trái, và kéo nó xuống dưới rồi sang phải để dễ đọc trị số hơn.
Nhấn phím Esc.
Thay đổi kiểu kích thưức.
Nhấp chọn những kích thước được đặt trên cạnh phía bắc của kết cấu.
Nhấp chọn bảng Element > Change Element Type > Linear Dimension style: Arrow – Baseline – 2.5mm Arial.
Kích thước nhiều cấp hiển thị khoảng cách từ cùng một đường cơ sở (grid .5). Nhấn 2 lần phímEsc.
Đặt kích thước vào những đườnglưới ngang.
Sử dụng phươngpháp trên, đặt một chuỗikích thước lén những đường lưới ngang bằng cách nhấp lênmỗi đường lưới, bắt đầu tại đường lưới A, như hình.
Chuỗi kích thước bắt dính vào vị trí liên kết với chuỗi kích thước đặt đầu tiên.
Tạo kích thước bán kính.
Phóng lớn lối ra vào. Trên bảng Dimension, nhấp chọn Radial.
Trên thanh Options, tại Place Dimensions, nhấp chọn Wall centerlines.
Nhấp chọn cung để hiển thị kích thước bán kính. Di chuyển con trỏ đến cạnh ngoài cung và nhấp đặt kích thước. Nhấn phím Esc.
Đặt kích thước lên các bức tường tạivị trí đặt cầu thang.
Phóng lớn cầu thanghướng ĐôngBắc.
Trên bảng Dimension, nhấp Aligned.
Trên thanh Options, tại Place Dimensions, chọn Wall faces, tại Pick, nhấp chọn Individual References
Thay đổi tùy chọn sao cho có thể chọn những bề mặt của từng bứctường bê tông riêng lẻ. Trong lỗ mở cầu thang, nhấp đặt vị trí mũi tên đầu tiên của kích thước. Nhấp bề mặt trong của tường bê tông trên cạnh đối diện của lỗmở cầu thang. Nhấp ra ngoài tường để đặt kích thước. Nhấn 2 lần phímEsc.
Nhập chữ vào giá trị kích thước.
Nhấp đúp lên trị số kích thước, sử dụng những tuỳ chọn trong hộp thoại Dimension Text, bạn có thể thay thế hoặc thêm giá trị kích thước. Những giá trị không ảnh hưởng đến mô hình hình học. Trong hộp thoại Dimension Text, bên dưới Text Fields, tại Below nhập rong và nhấp OK.
Nhấp chọn điểm Drag text, và kéo trị số kích thước ra tên ngoài cầu thang.
Nhấn phím ESC.
Tạokích thước.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng structural Plans và nhấp đúp vào Roof. Phóng lớn vị trí tấm sàn dốc ở góc Đông Bắc của kết cấu.
Nhấp tab Annotate > Dimension > chọn Spot Elevation.
Trên bảng Element > nhấp vào khung – Change Element Type > chọn Spot Elevations: No Symbol (Relative).
Trên nanh Options, nhấp chọn Leader, và tại Relative Base nhấp chọn Current Level.
Đặt điểm kích thước như sau:
Di chuyển con trỏ dọc theo cạnh của mái hình nón. Giá trị tại điểm cao độ hiển thị khi bạn di chuyển con trỏ đến. Nhấp vào đỉnh của chóp tạo điểm của dẫn đầu tiên.
Di chuyển con trỏ lên trên và sang trái. Nhấp tạo điểm dẫn thứ hai.
Di chuyển con trỏ sang phải, nhấp đặt vệt kích thước.
Trên bảng Selection, nhấp Modify.
Đặt điểmkích thước vào lối đi vào.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng structural Plans, và nhấp đúp vào 01 – Entry Level.
Phóng lớn vị trí lối đi vào.
Trên bảng Dimension, nhấp chọn Spot Elevation.
Trên thanh Options, nhấp Leader. Tại Relative Base, chọn Current Level. Tại Display Elevations, chọn Top & Bottom Elevations.
Đặt vị trí vệt cao độ như sau:
• Nhấp vào góc phải trên của nền lối đi vào.
• Di chuyển con trỏ lên trên và sang phải.
• Nhấp tạo điểm dẫn thứ hai.
• Di chuyển con trỏ sang phải, nhấp tạo điểm dẫn thứ ba. Nhấn 2 lần phím Esc.
• Nhấp chọn điểm Drag text di chuyển nó sang phải của đường dẫn. Cao độ tại đỉnh và đáy của nền hiển thị. Nhấn 2 lần phím Esc.
Thay đổi thuộc tính vệt kích thước. Vệt kích thước vẫn đang được chọn. Nhấp vào biểu tương bảng Element Properties trên bảng Element, hộp thoại Instance Properties hiển thị.
Bên dưới Text, tạ Single/Upper Value Prefix nhập TOF=. Nhấp OK.
Nhấn phím Esc.
Kết quả văn bản TOF= đã được đặt trước giá trị cao độ như hình.
Thay đổi hướng văn bản.
Nhấp chọn vệt kích thước. Trên bảng Element > nhấp Element Properties > Type Properties.
Hộp thoại Type Properties xuất hiện, bên dưới Text: nhấn chọn Bold. Tại Text Location, nhấp chọn In-line with Leader. Nhấp Apply, sau đó nhấp OK. Nhấp tiếp OK đóng hộp thoại Element Properties.
Nhấp và kéo chữ đến đầu vệt kích thước.
Nhấn 2 lần phím Esc.
Tạo lời chú thích.
Legends cung cấp cách hiển thị một danh sách các thành phần kết cấu khác nhau và những chú thích đã sử dụng trong dự án. Có hai kiểu chung cho những chú thích văn bản xây dựng và ghi chú chú thích và ghi chú bộ phận.
Lời chú thích chú giải bao gồm những thành phần, như là dấu hiệu mặt cắt có văn bản kèm theo. Trong những tài liệu xây dựng, lời chú thích chú giải thường thường đi kèm với ký hiệu chú thích.
Danh sách những chú thíchthành phần xây dựng và nhận diện nhữngthành phần, như là ký hiệu gắn chặt và thẻ rebar. Trong tài liệu xây dựng, những chú thích thành phần thường được gọi là bảng liệt kê (bảng liệt kêthanh xà,bảng liệt kê bê tông).
Nhấp tabView > Create > Legends > nhấp chọn Legend.
Hộp thoại New Legend View xuất hiện, nhập Name là Symbol Legend vànhấp OK.
Đặt ký hiệu vào chú thích.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dưới Legends, nhấp đúp vào Symbol Legend để mở sơđồ chú thích trắng.
Nhấp tab Annotate > Symbol > Symbol.
Trên bảng Element, nhấp vào khung cuộn Change Element Type chọn từng ký hiệu sau và đặt chúng vào trong vùng vẽ của sơ đồ chú thích, như hình.
• M_Section Head – Filled
• M_Span Direction Fixed: One Way Slab – 12.5mm
• M_Rebar Tag : Type
• M_Grid head – Circle
• M_Spot Elevation: Exter or Filled
• M_View Title
Nhấp chọn Modify trên bảng Selection.
Tạo kiểu văn bản mới.
Nhấp tab Annotate > Text > chọn Text.
Kích thước dành cho chú thích ký hiệu là không thể. Bạn tạo kiểu văn bản với kích thước cần thiết bằng cách nhân đôi kiểu văn bản hiện có và sau đó hiệu chỉnh thuộc tính kiểu đó.
Trên bảng Element, nhấp Element Properties > Type Properties.
Hộp thoại Type Properties xuất hiện, nhấp Duplicate.
Trong hộp thoại Name, nhập vào khung Name: 3mm và nhấp OK.
Trở về hộp thoạiType Properties, bên dưó Text, nhập Text Size: 3mm và nhấp OK
Bổ sung văn bản vào chú thích.
Nhấp vào bên phải ký hiệu đầu tiên để đặt điểm bắt đầu văn bản.
Nhập nội dung chú thích: Level Marker (hướng Nam)
Tiếp tục từ trên xuống dưới nhập văn bản vào các ký hiệu còn lại trong chú giải.
Nhấp chọn Modify trên bảng Selection.
Đặt chú thích ký hiệu vào từ bản vẽ.
Trong trình dbyệt Project Browser, mở rộng Sheets (all), và nhấp đúp vào S-1.0 – Plans and Elevations mở tờ bản vẽ.
Sau đó nhấp chọn Symbol Legend kéo thả nó vào góc phải dưới của tờ bản vẽ và nhấp chuột.
Nhấp chọn Modify :’ển bảng Selec: on
Chú thích ký hiệu đã được đặt vào tờ bản vẽ như hình.
Thẻ (Tag).
Thẻ là một kiểu chú thích hữu ích dùng để nhận dạng những phần tử trong dự án. Bạn có thể hiệu chỉnh sự hiển thị của mỗi thẻ trước hoặc sau khi bốtrí chúng. Những thao tác sau đây bạn sẽ thực hành phần này:
Gán thẻ cho tất cả những thanh xà trong một sơ đồphẳng.
• Đặt giá trị phản tác dụng của thẻ thanh xà thép trên khung lối đi vào.
• Tạo một kiểu dấu tùy chọn.
• Thẻ một hệ thống thanh xà bê tông.
• Tạo một thẻ tùy chọn bao gồm kích thước vồng lên của thanh xà thép tại khung lối đi vào.
Gán thẻ thanh xà.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng structural Plans, vànhấp đúp vào 02 Floor.
Trước khi thựchành gán thẻ cho các thanh xà,bạn hãy tạm thời tắt sự hiển thị của tấm sàn và bản vẽ kiến trúc.
Nhấp tab Annotate > Tag > Beam Annotations. Hộp thoại Beam Annotations xuất hiện. Bên dưới Placement, nhấp chọn All beams in current plan view. Nhấp OK.
Trong hộp thoại Revit, nhấp Yes để thẻ khung kết cấu hiển thị trong sơ đồphẳng.
Thẻ thanh xà được đặt tại vị trí giữa – phía trên của tất cả các thanh xà trong sơ đồ.
BẢNG DANH MỤC (SCHEDULE).
Trong phần này, các bạn sẽ thực hiện:
• Tạo danh mục khung kết cấu.
• Bổ sung những phần tử kết cấu vào bảng danh mục mẫu, sử dụngnhững tham số chia sẻ.
• Tạo một kiểu danh mục.
• Tuỳ chỉnh một kiểu danh mục.
• Tạo một danh mục minh họa.
• Tạo một danh mục cột đồ thị.
Tạo danh mục khung kết cấu
Nhấp tab View > Create >Schedules > Schedule/ Quantities.
Hộp thoại New Schedule xuất hiện, bên dưới Category, nhấp chọn structural Framing và nhấp OK.
Hộp thoại Schedule Properties xuất hiện, nhấp tab Fields để lựa chọn trường nào sẽ đưa vào bảng danh mục.
Bên dưới khung Available, nhấp chọn Mark và nhấp Add. Trường Mark sẽ được di chuyển sang khung Scheduled.
Tương tự, tiếp tục chuyển tiếp các trường sau sang khung Scheduled:
• Comments
• Reference Level
• Family and Type
Lưu ý: Tham số chiều rộng (Width)và chiều sâu (Depth) sẽ được bổ sung vào bảng danh mục trong phần:Tạo tham số chia sẻ (Creating Shared Parameters).
Trong hộp thoại Schedule Properties, nhấp Add Parameter.
Hộp thoại Parameter Properties xuất hiện:
• Bên dưới Parameter Data, nhập REBAR vào khung Name
• Bên dưới Type of Parameter chọnText
• Nhấp OK.
Lưu ý: Lúc này Rebar là một tham số dự án có thể tìm thấy trong thuộc tính của tất cả các thành phần khung kết cấu, thanh xà.
Bên dưới khung Scheduled, sắp xếp thứ tự các trường bằng cách nhấp chọn trường đó và nhấp nút Move Up hoặc Move Down.
Nhấp OK đóng hộp thoại Schedule Properties.
Bảng danh mục mới hiển thị tất cả những phần tử khung kết cấu có trong dự án.
Tạo tham số chia sẻ (Shared Parameters)
Tham số chia sẻ dùng để xác định những phần tử bổ sung thường không có trong bảng danh mục thanh xà khi nó được tạo trong dự án mẫu. Bạn có thể bổ sung những tham số chia sẻ vào bất cứ family nào, không kể thuộc nhóm nào. Chúng được định nghĩa và lưu trong một file ở bên ngoài, đảm bảo tính đồng nhất giữa family và dự án. Giá trị của chúng có thể được tập hợp lại và báo cáo vào trong bảng liệt kê các cấp hạng mục công trình Revit.
Ví dụ, bạn có thể sử dụng tham số chia sẻ khi cần bổ sung thông tin chiều rộng và chiều sâu trong bảng danh mục thanh xà bê tông. Điều này yêu cầu ấn định tham số độ rộng hiện tại và tham số chiều sâu phải được xác định ngay từ ban đầu như những tham số family vào tham số chia sẻ trong family thanh xà. Phần tiếp theo sẽ giải thích vấn đề này giống như tiến trình thiết lập những tham số chia sẻ và bổ sung chúng vào một family.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dưới structural Plans, nhấp đúp vào 02 – Floor.
Nhấp chọn một thanh xà bất kỳ.
Nhấp bảng Family > Edit Family. Hộp thoại Revit xuất hiện, nhấp chọn Yes để mở cửa sổ hiệu chỉnh thanh xà.
Chương trình chuyển vào giao diện Family Editor, nhấp chọn family thanh xà trong vùng vẽ.
Trên tab Modify Sweep > Family Properties, nhấp chọn Types.
Hộp thoại Family Types xuất hiện, bên dưới Dimensions, chọn tham số b và bên dưới Parameters, nhấp Modify.
Trong hộp thoại Parameter Properties, nhấp chọn Shared Parameter và nhấp Select.
Trong hôp thoại Shared Parameters, nhấp Edit chỉ định một file tham số chia sẻ.
Trong hộp thoạiEdit Shared Parameters, nhấp Create.
Trong hộp thoạiSave As, chỉ định vị trí lưu file, nhập tên và kiểu Project Shared Parameters. Nhấp Save.
Trong hộp thoại Edit Shared Parameters, bên dưới Groups, nhấp New.
Trong hộp thoa New Parameter Group, nhập tên nhóm:Dimensions và nhấp OK
Trong hộp thoại Edit Shared Parameters, bên dưới Parameters nhấpNew.
Trong hộp thoại Parameter Properties:
• Bên dưới Name, nhập b.
• Bên dưới Type of Parameter, chọn Length.
• Nhấp OK.
Trong hộp thoại Edit Shared Parameters, bên dưới Parameters, nhấpNew.
Trong hộp thoại Parameter Properties:
• Bên dưới Name, nhập h.
• BêndướiType of Parameter, chọn Length.
• Nhấp OK.
Trong hộp thoạiEdit Shared Parameters, nhấp OK.
Trong hộp thoại Shared Parameter, nhấp chọn tham số b và nhấp OK.
Trong hộp thoại Parameter Properties, nhấp OK.
Trong hộp thoại Family Types, bên dưới Dimensions, nhấp chọn tham số h và bên dưới khung Parameters nhấp chọn Modify.
Trong hộp thoại Parameter Properties, nhấp chọn Shared Parameter và nhấpSelect
Trong hộp thoại Shared Parameter, nhấp chọn tham số h và nhấp OK.
Lần lượt nhấp OK đóng các hộp thoại Parameter Properties, Family Types.
LƯU ý: Tham sốb và h ban đầu là tham số family, bây giờ là tham sốchia sẻ. Chúng sẽ hiển thị trong trường bảng danh mục kết cấu sau khi chúng được tải vào file dự án.
Nhấp bảng Family Editor > Load into Project
Hộp thoại Revit xuất hiện, nhấp chọn Overwrite the existing family.
Gỡ bỏ tham số Family and Type.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dưới Schedules/Quantities nhấp phải vào structural Framing Schedule và chọn Properties.
Trong hộp thoại Instance Properties, bên dưới Other, tại dòng Fields, nhấp Edit. .
Hộp thoại Schedule Properties xuất hiện, bêndưới Scheduled fields (in order), nhấp Family and Type và nhấp Remove
Trường Family and Type được gỡ bỏ khỏi khung Scheduled fields.
Bổ sung tham số Depth và Width vào danh mục thanh xà.
Bên dướiAvailable Fields, nhấp chọn b (Width) và h (Depth), vànhấp Add. Trương b và h chuyển sang danh sách Scheduled fields.
Bên dướiScheduled fields, sắp xếp các trường bằng cách nhấp chọn trườngbằng cách nhấp chọn trường đó và nhấpnút Move Up hoặc Move Down.
Nhấp 2 lần nút Ok đóngcác hộp thoại. Tạo một kiểu danh mục.
Trongtrình duyệt Project Browser, bên dưới Schedules/ Quantities, nhấp đúp vàoStructural Framing Schedule.
Hiệu chỉnh đầu mục cột như sau:
• Nhấp chọn Mark, và nhập MARK.
• Nhấp chọn b (Width), và nhập W.
• Nhấp chọn h (Depth) , và nhập D.
• Nhấp chọn Comments, và nhậpREMARKS.
• Nhấp chọn tiêu đềvà nhác Concrete Beam Schedule.
Lưu ý: Tên bảng danh mục đã được thay đổi trongtrình duyệt Project Browser.
Nhấp chọn đầu mục cột w và D.
Nhấp bảng Schedule > Headers: Group.
Một ô trống được tạo phía bên trên cộtw và D.
Nhấp vào ô mớivà nhập SIZE
Nhấp chọn một bộ lọc.
Nhấp phải vào vùng mởkế bên bảng danh mục và chọn View Properties.
Hộp thoại Instance Properties xuất hiện, bên dưới other, tại dòng Filter, nhấp Edit.
Trong hộp thoại Schedule Properties:
• Nhấp tab Filter.
• Filter by: nhấp chọn Reference Level for
• Nhấp chọn 02 – Floor.
Nhấp 2 lần nút OK đóng các hộp thoại.
Bởi vì bảng danh mục đã được lọc, nó chỉ hiển thị những phần tử khung kết cấu ở mức Level 2.
Định dạng đơn vị.
Tiếp tục mở lại hộp thoại Instance Properties, other, tại dòng Formatting nhấnEdit.
Trong hộp thoạiSchedule Properties, nhấp tab Formatting.
Bên dưới Fields nhấp b và nhấp Field Format.
Trong hộp thoại Format:
• Nhấp xóa chọn Use project settings.
• Bên dưới Units, chọn Millimeters.
• Bên dưới Rounding, nhấp chọn 2 decimal places.
• Nhấp OK.
Tương tự,định dạng đơn vị cho trường h
Lần lượt nhấp nút OK đóng các hộp thoại Schedule Properties Instance Properties.
Cột w và D hiển thị 2 vị trí thập phân.
Bổ sung tham số thường dùng trong xây dựng vào bảng danh mục thanh xà.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dưới Schedules/Quantities, nhấp phải vào Concrete Beam Schedule, và chọn Properties.
Trong hộp thoại Instance Properties, bên dưới Other, tại dòng Fields, nhấp Edit.
Trong hộp thoạiSchedule Properties, nhấp tab Fields. Bên dưới Available Fields nhấp chọn Structural Usage và nhấp Add.
Structural Usage di chuyển vào danh sách Scheduled fields. Bêndưới Scheduled fields, sắp xếp các trường bằng cách nhấp chọn trường đó và nhấp nút Move Up hoặc Move Down.
Lần lượt nhấp OK đóng các hộp thoại Schedule Properties và Instance Properties.
Bây giờ trên bảng danh mục hiển thị đề mục structural Usage.
Sắp xếp structural Usage
Nhấp phải vào vùng trồng bên phải bảng danh mục, chọn ViewProperties.
Trong hộp thoại InstanceProperties, trên dòng Sorting, Grouping, nhấp Edit ởcột Value
Trong hộp thoại Schedule Properties, nhấp tab Sorting/Grouping
• Bên dưới Sort by, nhấp chọn structural Usage.
• Chọn Header.
• Chọn Footer.
• Chọn Blank Line.
• Nhấp OK.
Nhấp OK đóng hộp thoại Instance Properties
Bảng danh mục cập nhật và cung cấp cả đầu vàcuối mỗi kiểu, sắp xếp theo Structural Usage.
Đặc chế kiểu danh mục.
Trước tiên bạn bổ sung ký hiệu thông tin để nhận dạng kiểu mỗi thanh xà, sau đó sắp xếp bảng danh mục theo dấu hiệu, ẩn những cột đặc trưng và cuối cùng hiệu chỉnh thông tin về thanh rebar hiện tại.
• Bổ sung dấu hiệu dữ liệu về những kiểu thanh xà khác nhau.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dưới Structural Plans, nhấp đúp vào02- Floor.
Nhấp phải lên một thanh xà nhãn C400 bất kỳ và nhấp chọn Select All Instances.
Trên bảng Element, nhấp vào biểu tượng Element Properties.
Trong hộp thoại Instance Properties:
> BêndướiIdentity Data, nhập B1 vào Mark Value.
> Nhấp OK
Lưu ý: Nhấp OK đóng bảng cảnh báo Revit về những phần tử có giá trị Mark nhân đôi.
Trong trình duyệt Project Browser, bên dưới Schedules Quantities, nhấp đúp vào Concrete Beam Schedule.
Tương tự, trong sơ đồ sàn 02 – Floor, nhấp phải vào một thanh xà bất kỳ nhãn C300, và nhấp chọn Select All Instances trong trình đơn xổ xuống.
Trên bảng Element, nhấp vào biểu tượng Element Properties.
Hộp thoại Instance Properties xuất hiện:
> Bên dưới Identity Data, nhập B2 vào Mark Value.
> Nhấp OK.
LƯU ý: Nhấp OK đóng hộp thoại cảnh báo Revit đối với những phần tử có giá trị Mark nhân đôi.
Trong sơ đồ sàn 02 – Floor, nhấp phải vào một thanh xà bất kỳ nhãn C600, và nhấp chọn Select All Instances trong trình đơn xổ xuống.
Trên bảng Element, nhấp vào biểu tượng Element Properties. Hộp thoại Instance Properties xuất hiện:
> Bên dưới Identity Data, nhập B3 vào Mark Value
> Nhấp OK.
Trong trình duyệt Project Browser bên dưới Schedules/Quantities, nhấp đúp vào Concrete Beam Schedule Bảng danh mục bây giờ cập nhật thông tin dấu hiệu mới.
Bảng danh mục sàn lọc và sắp xếp theo giá trị nhãn hiệu.
Nhấpphải vào vùng trống bên phải bảng danh mục và chọn View Properties. Trong hộp thoại Instance Properties, bên dưới Other, trên dòng Sorting/Grouping, nhấp Edit ỏ cột Value.
Trong hộp thoa Schedule Properties
> Nhấp bỏ chọn Footer. Header Itemize every instance vàGrand totals
> Bên dướiSort by, chọn Mark.
Trong hộp thoại Schedules Properties, nhấp tab Filter. Bên dưới Filter by, chọn Mark, sau đóchọn contains và nhập B.
• Ẩn hiện cột.
> Nhấp tab Formatting.
> Bên dưới Fields, nhấp chọn Reference Level.
> Bên dưới Field Formatting, chọn Hidden field.
> Nhấp OK đóng các hộp thoại.
Trong bảng danh mục, các khoảng không còn dài nữa và chỉ hiển thịmỗi kiểu thanh xà. Những thanh xà có cùng dấu hiệu sẽ được nhóm lại một hàng đơn. Cột Reference Level bây giờ không hiển thị.
LƯU ý: Muốn hiển thị các cột ẩn, nhấp phải vào vùng trống bên phải bảng danh mục và chọn Unhide All Columns. Muốn ẩn một cột cũng vậy, bạn nhấp phải vào cột chỉ định và chọn Hide Column(s) từ trình đơn xổ xuống.
• Đổi tên tham số rebar hiện có.
Mở lại hộp thoại Schedule Properties, nhấp tab Formatting:
> Bên dưới Fields, nhấp chọn REBAR.
> Bên dưới Heading, nhập vào: Bottom Bars.
Nhấp OK đóng các hộp thoại.
Kết quả trườngRebar đã đổitên.
• Bổ sung tham số rebar mới.
Nhấp phải vào vùng trống bên phải bảng danh mục và chọn View Properties, Trong hộp thoại Instance Properties, bên dưới Fields, nhấp Edit trên dòng Value.
Trong hộp thoại Schedule Properties, nhấp Add Parameter.
Hộp thoại Parameter Properties xuất hiện:
> Bên dưới Parameter Data,nhậpTop Bars vào khung Name.
> Bên dưới Type of Parameter, chọn Text. Nhấp OK.
Tham số này cung cấp thong tin vănbản cho tất cả các thanh xà trong mô hình. Thanh rebar sẽ không được bổ sung vào mô hình với dữ liệu đã nhập trong hộp thoại này. Bên Scheduled fields, sắp xếp các trường bằng cách nhấp chọn trường đó và nhấp nút Move Up loặc Move Down.
Nhấp 2 lần nút OK đóng các hộp thoại
Trường rebar mới đã được bổ sung.Nhấpchọn 2 đề mục nhỏ Bottom Bars và Top Bars.
Nhấp bảng Schedule > Headers:
Group.
Một ô trống mới được tạo ở bên trên2 cột đã chọn. Nhấp trỏ vào ô mới vànhập REBAR.
• Nhập dữ liệu rebar.
Nhập thông tin cho mỗi đối tượng rebar trong bảng danh mục như sau:
• Tại Mark B1, bên dưới Bottom Bars, nhập 2-#7A 1-#7B, vàbên dưới Top Bars, nhập 2-#5 c.
• Tại Mark B2, bên dưới Bottom Bars, nhập 2-#6A 1-#6E3, vàbên dưới Top Bars, nhập 2-#5 c.
• Tại Mark B3, bên dưới Bottom Bars, nhập 2-#5A 1-#5E3, vàbên dưới Top Bars, nhập 2-#5 c.
Bảng danh mục bây giờ có cả thông tin thanh xà.
Tạo bảng danhmục cábiệt
Trong phần này,bạn tạo công thức tính toán giá đơn vị cho mỗi thanh xà, cũng như tổng giá trị của tất cả đề mục kết cấu trên Level 2 của kết cấu.
• Tạo công thức
Nhấp phải vào cùng trống bên phải bảng danh mục và chọn View Properties. Trong hộp thoại Instance Properties, bên dưới Fields, nhấp Edit trên dòng Value.
Trong hộp thoại Schedule Properties:
> Bên dưới Available Fields nhấp chọn Volume và nhấp Add.
> Bên dưới Available Fields nhấp chọn Cost và nhấp Add.
> Nhấp nút Calculated Value.
Hộp thoại Calculated Value xuất hiện. Tại Name, nhập Total Cost. Chọn Number trong khung Type. Tại Formula, nhập: Volume’Cost/ 1m^3 Nhấp OK.
Lưu ý: Công thức sẽ tính tổng chi phí, dựa trên một đơn vị thể tích của mộtmét khối.
Tính toán thể tích thanh xà-tổng chiphí.
Trong hộp thoại Schedule Properties:
> Nhấp tab Formatting.
> Bên dưới Fields, nhấp chọn Volume.
> Bên dưới Field Formatting, nhấp chọn Calculate totals.
> Bên dưới Fields, nhấp chọn Total Cost.
> Bên dưới Field Formatting, chọn Calculate totals.
> Nhấp nút Field Format.
> Trong hộp thoại Format, bỏ chọn Use default settings.
> Bên dướiUnits, chọn Currency.
> Bên dướiRounding, chọn 2 decimal places.
> Bên dướiUnit Symbol, chọn $.
Nhấp OK đõrc các hộp thoại: Format Schedule Properties, Instance Properties.
Bảng danh mục bây giờ bao gồm: Cost, Total Cost.
Bên dưới Mark B1, nhập 3 . 20 cột Cost và nhấn Enter.
Bởi vì giá là một kiểu tham số, giá trị sẽ được áp dụng cho tất cả các phần tử cùng một kiểu. Sau đó, bảng ơanh mục tính tổng chi phí cho tất cả những thanh xà thuộc cùng một kiểu.
LƯU ý: Giá trị chi phí tương ứng một giá trị chọn ngẫu nhiên chỉ thể hiện cho kết quả. Cũng lưu ý rằng tham số Total Cost không có ấn định đơn vị giá trị.
Nhập những giá trị sau vào bảng danh mục:
> Bên dưới Mark B2, Cost: nhập 1.5.
> Bên dưới Mark B3, Cost: nhập 4.0.
Nhấn Enter.
Cột Total Cost hiển thị giá trị tiền tệ.
Tạo bảng danh mục cột dồ họa.
Nhấp tab View > Create > Schedules > Graphical Column Schedule.
Bảng danh mục tự động được tạo.
Nhấp phải vào bảng danh mục cột, chọn lệnh View Properties trong trình đơn xổ xuống.
Trong hộp thoại Instance Properties, bên dưới Other, nhấp Edit trên dòng Hidden Levels.
Trong hộp thoại Levels Hidden, nhấp chọn Roof và Parapet. Nhấp OK đóng các hộp thoại.
LƯU ý: Mức mái sẽ không hiển thị trên bảng danh mục cột đồ họa.
Phónglớnbảng danh mục. Chú ý mức trên cùng của danh mục là03 – Floor.
Nhấpvào bảng danh mục cột, chọn lệnh View Properties trong trình đơn xổ xuống, mở hộp thoại Instance Properties.
Trên dòngText Appearance, nhấp Edit.
Trong hộp thoại Graphical Column Schedule Properties:
Tại Title text, chọn kiểu font chữ mà bạn muốn thiết lập (VNI- Hel. e) và sau đó chọn Bold và Italic.
Level text, chọn kiểu font chữ, và sau đó chọn Bold .
Nhấp tab Grid Appearance Bên dưới Horizontal Widths.
• Nhập 50 mm vào Column Locations.
• Nhập 50 mm vào Level Names. Nhấp OK.
Trong hộp thoại Instance Properties, bên dưới Identity Data, tại Title, nhập tên nhan đề: Structural Column Schedule. NhấpOK.
Trên bảng danh mục đã hiển thị tên nhanh đề ở giữa, nhưhình.
Gán thẻ lên cột.
Nhấp tab Annotate > Tag > Tag > By Category.
Trên thanh Options, nhấp Vertical và xóa dấu chọn Leader.
Nhấp một cột bất kỳ trên mức 01- Entry Level đặt thẻ cột.
Nhấp bảng Tag > Tag All.
Trong hộp thoại Tag All Not Tagged:
> Bên dưới Category, chọn M_structural Column Tag.
> Bên dưới Orientation, chọn Vertical.
Nhấp Apply và nhấp OK.
Tách bảng danh mục cột.
Nhấp phải vàobảng danh mục cột, chọn lệnh View Properties trong trình đơn xổ xuống,mởhộp thoại Instance Properties.
• Trêndòng View Scale, chọn tỉ lệ 1:100.
• TạiColumn Locations per Segment, nhập 10.
Nhấp OK.
Bảng danh mục chiathành nhiều phân đoạn với 15 vị trí trênmột phân đoạn. NhấpOK
Tạo tờ bản vẽcho bảng danh mục cột đồ họa.
Nhấp tab View > Sheet Composition> New Sheet. Hộp thoại Select a Titleblock xuất hiện, nhấp chọn A1metric vànhấp OK.
Khung tiêu đề và đường bao bản vẽ hiển thị trên tờ bản vẽ.
Nhấp chọn khung tiêu đề.
Trên bảng Element, nhấp vào biểu tượngElement Properties.Trong hộp thoại Instance Properties, bên dướiIdentity Data > Sheet Name, nhập:Graphical Column Schedule, bên dướiSheet Number, nhập: S-20. Nhập OK.
Tên tờ bản vẽ và số hiển thị trong khung tiêu đề và trong trình duyêt Project Browser.
Bổ sung bảng danh mục cột vào tờ bản vẽ.
Nhấp tab View > Sheet Composition > Place View. Hộp thoại View xuất hiện.
Nhấp chọn Graphical Column Schedule và nhấp Add View to Sheet.
Di chuyển con trỏ vào giữa tờ bản vẽ và nhấp đặt bảng danh mục.
Nhấp chọn bảng danh mục và nhấp vào biểu tượng Element Properties.
Trong hộp thoại Instance Properties, bên dưới Extents, nhập 1 vàodòng Segments inViewport và nhấp OK.
Nhấpchọn đặt phân đoạn thứ nhất của bảng danh mục cột vào tờ bảnvẽ S-2.0.
Thao tác tương tự,bạn đặt từng phân đoạn còn lại của bảng danh mụccột vào các tờ bản vẽ khác.
Leave a Reply