Kiểm tra phân tích
Sau đây, các bạn tiến hành, kiểm tra thành phần chống đỡ và chạy kiểm tra phân tích tính đồng nhất trên mô hình phân tích. Bạn cần chạy kiểm tra phân tích tại từng giai đoạn khác nhau của dự án và điều chỉnh mô hìnhcho phù hợp.
• Phân tích mẫu quan sát.
Khi làm việc với mô hình phân tích, sơ đồ mẫu quan sát Revit Structure cung cấp những điều kiện ban đầu để quan sát. Bạn có thể áp dụng mẫu này để vào sơ đồ hiện có hoặc mới. Bạn cũng có thể áp dụng những thuộc tính của sơ đồ hiện có bằng cách sử dụng lệnh điều khiển áp dụng cho sơ đồ mẫu. Sơ đồ thừa kế những thuộc tính quan sát, như là: View Scale, Discipline, Detail level và những thiết lập hiển thị của những nhóm chính và phụ. Có thể sử dụng những sơ đồ quan sát mẫu để chuẩn hóa sự hiển thị của tất cảnhững sơ đồ.
Những sơ đồ quan sát và những sơ đồ mẫu không được liên kết. Tất cả những sơ đồ quan sát đã được tạo theo mẫu đã không được tự động cập nhật. Để cập nhật sơ đồ, bạn có thể áp dụng lại mẫu đã hiệu chỉnh.
Bởi vì mỗi sơ đồ trong Revit Structure bao gồm những thuộc tính khác nhau, sơ đồ quan sát mẫu chỉ lưu và áp dụng những thuộc tính chung. Bạn có thể lưu sơ đồ mẫu từ một kiểu của sơ đồ và áp dụng những thuộc tính giống nhau đó vào một số sơ đồhình học khác.
Ví dụ, nếu bạn lưu một file mẫu từ một sơ đồ quan sát, bạn có thể áp dụng mẫu tương tự vào sơ đồ 3D. Mặc dầu thuộc tính View Range chỉ áp dụng vào những sơ đồ phậng, mẫu vẫn được áp dụng vào sơ đồ 3D, bởi vì Revit Structure chỉ áp dụng những thuộc tính áp dụng cho cả hai.
Khảo sátsơđồmẫu
Nhấp tab View > Graphics > View Templates > nhấp chọn Apply new template to current view
Trong hộp thoại Apply View Template:
• Bên dưới Show nhấp chọn <all>.
• Bên dưới Names, nhấp chọn structural Analytica
Nhấp OK. Sơ đồ mẫu phân tích kết cấu thường bao gồm sơ đồ phân tích thành phần kết cấu và hiển thị cả hai mô hình phân tích và mô hình vật lý.
Nếu bên dưới Names, nhấp chọn Structural Analytical stick.
Sơ đổ mẫu phân tích kết cấu dạng que trình bày những thành phần kết cấu trong một sơ đồ phân tích mới và chỉ hiển thị mô hình phân tích.
Những thiết lập môhình phân tích.
Nhấp tab Manage > Project Settings > Structural Settings.
Hộp thoại Structural Settings xuất hiện. Nhấp tab Analytical Model Settings.
Để thực hiện kiểm tra tự động, bên dưới Automatic Checks, nhấp Member Supports và Analytical/Physical Model Consistency.
Bên dưới Member Supports Check và Analytical/Physical Model Consistency Check, tất cả các mục đều được chọn. Nhấp OK.
• Khảo sát sơđồ mẫu.
Trên tab View, nhấp chọn bảng Graphics > View Templates > Apply new template to current view.
Hộp thoại Apply View
Template xuất hiện:
> Bên dưới Show type, chọn <all>.
> Bên dưới names, chọn structural Analytical Normal.
Mẫu sơ dồ Structural Analytical Normal bao gồm những thành phần kết cấu trong một sơ đồ phân tích mới và hiển thịcả hai mô hình phân tích và mô hình vật lý.
> Bên dưới names, chọn Structure AnalyticalStick
Mẫu sơ đồ Structural Analytical Stick có sự hiện diện các thành phần xây dựng trong sơ đồ phân tích mới và chỉ hiển thị ở dạng mô hình phân tích.
> Nhấp Cancel.
• Chạy kiểm tra phần tử chống đỡ.
Trong những bước kế tiếp, bạn sẽ kiểm tra thành phần chống đỡ để chứng minh khả năng của Revit structure có thể nhậndiện những phần tử không chống đỡ mô hình. Bài tập này không nhằmgiải quyết tất cả những vấn đề đã hiển thị.
Nhấp chọn tab Analyze > Analytical Mode Tools > Check Supports.
Hộp thoại Revit hiển thị kết quả của phần phân tích chống đỡ của mô hình.
Trong hộp thoại Revit, nhấp vào nútExpand warning dialog, để mở rộng lời nhắn cảnh báo.
Trong hộp thoại Warnings, Mở rộng Warning 1, nhấp chọn structural Framing: UB-UniversalBeam.
Nhấp vào bên trong vùngvẽ và dùng công cụViewCube xoay hướng nhìn cho đến khi nhìn thấy phần tử không được chống đỡ hiển thị (Phần tử đó hiển thị màu vàng).
Tương tự, xem lại những cảnh báo còn lại về phần tử chống đỡ. Sau khi xem xét lại mỗi cảnh báo, nhấp nút Close đóng hộp thoại Warnings.
• Chạy kiểm tra tính đồng nhất.
Trong các bước sau, chạy kiểm tra tính bền vững để chứng minh khả năng của Revit structure nhận biết được tính không nhất quán giữa mô hình phân tích và vật lý.
Lưu ý: Bài tập không giải quyết tất cả những vấn đề đã hiển thị.
Nhấp chọn thanh Analytical Model Tools > Consistency Checks
Hộp thoại Revit hiển thị kếtquả phân tích tính đồng nhất của mô hình.
Nhấp nút Expand warning dialog để mở rộng lời cảnh cáo.
Trong hộp thoại cảnh báo Warnings, mở rộng Warning 2, nhấp chọn Structural Columns: UC-Universal Column-Column. Phần tử không tương thích sẽ hiển thị màu vàng.
Nhấp vào bên trong vùng vẽ và sử dụng công cụ ViewCube để xoay hướng nhìn cho đến khi nhìn thấy được phần tử không tương thích.
Tương tự, xem lại những cảnh báo phân tích còn lại. Sau khi xem lại những chi tiết cảnh báo, nhấp nút Close đóng hộp thoại Warnings.
TRƯỜNG HỢP TẢI, LOAD CASES
– Trong Revit structure, ban có thể gán tải điểm, tải đường và tải bề mặt. Mỗi một trong 3 tải hình học này là một family bao gồm những kiểu và tham số đặc trưng. Tải được gắn vào bằng cách phác thảo hoặc chọn thành phần chủ thể, như là tấm sàn và thanh xà. Bạn hiệu chỉnh và bổ sung các trường hợp tải vào trong hộp thoại Structural Settings. Phần trên của hộp thoại hiển thị bảng Load Cases. Revit structure cung cấp một vài trường hợp tải mặc định, những kiểu dùng cho tải phát sinh trongmô hình, sử dụng bảng này để bổ sung, hiệu chỉnh hoặc xóa những trườnghợp tải. Phần bên dưới hộp thoại hiển thị bảng Load Natures. Bảng nàydùng để bổ sung hoặc xóa tải thiên nhiên.
Bạn hãy bổ sung cả tải gió và tải bề mặt vào mô hình kết cấu.
1. Bổ sung trường hợp tải (Load Case).
Trên tab Manage, nhấp chọn bảng Project Settings > Structural Settings. Hộp thoại Structural Settings xuất hiện:
Nhấp chọn tab Load Cases.
Bên dưới Load Cases, nhấp nút Add.
Một trường hợp tải mới được bổ sung vào bên dưới của bảng và nút Add chuyển đổi thành nút Duplicate.
Nhấp chọn kiểu trường nạp tải mới và rnập Roof Hung
Lưu ý: Cột Case Number trong bảng làchỉ đọc. Revit Structure tự động nhập vào một số giá trị mặc định.
Bên dưới Category, nhấp chọn Dead Loads
Lưu ý: Ngoài ra bạn có thể tạo một trường hợp tải mới với lệnh Duplicate.Nhấp chọn một trường hợp tải hiện có ghi trong bảng, sau đó nhấp nhấp Duplicate.Trường hợp tải đã chọn được lặp lại và sao chép vào trong bảng.
a. Bổ sung tải thiên nhiên.
Trong hộp thoại structural Settings, bên dưới Load Natures, nhấpAdd. Một tải thiên nhiên được ghi vào cuối bảng.
Nhấp vào tên tải thiên nhiên mới và nhập Roof Hung.
Lưu ý: Tải thiên nhiên mới hiển thị và đặt bên dưới cột Nature của bảng Load Cases.
Nhấp OK.
b. Bổ sung tải bề mặt vào tấm sàn ở mức 01 _ Entry Level.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng 3D Views và nhấpđúp vào 3D.
Nhấp tab Analyze > bảng Loads >Loads.
Độ chính xác mô hình tải phụ thuộc vào kiểu hệ thống tọa độ được chỉđịnh trong dự án
Revit Structure sửdụng hệ thống tọa độ khác nhau cho từng kiểu tải:
> Hệ thống tọa độ dự án (X, Y, Z) hiển thị trong sơ đồ khi bạn nhấp chọn tải.
> Mặt phẳng làm việc là mặt phẳng hiện hành bố trí đối tượng.
> Mặt phẳng làm việc chính là mặt phẳng trong đó phần tử bạn chọn là chủ thể tải cư ngụ.
Nhấp chọn bảng Loads > Hosted Area Load.
Nhấp bảng Element > Change Element Type > nhấp chọn kiểu tải Area Loads: Area Load 1.
Trong vùng vẽ, nhấp chọn cạnh của tấm sàn ở mức 01- Entry Level.
Trên bảng Selection nhấp chọnModify
c. Hiệu chỉnh tham số tải.
Nhấp phải vào tải và nhấp chọn lệnhElement Properties trong trình đơn xổ xuống.
Hộp thoại Instance Properties xuất hiện, bên dưới Structura Analysis, nhập -0.73 kN cho tham số Fz1 và nhấp OK.
d. Bổ sung tải đường vào mức Level 2
Nhấp chọn tab Analyze > bảng Loads > Loads. Nhấp bảng Loads > Line Load.
Vẽ phác đường tải từ một góc đến góc sàn khác như hình.
Trên bảng Selection, nhấp chọn Modify.
Nhấp phải vào lên tải đường Line Load và chọn Element Properties.
Lưu ý: Bạn nên nhấn phím Tab để đường tải sáng lên. Xem trên thanh trạng thái để đảm bảo bạn chọn đúng Line Load.
Trong hộp thoại Instance Properties, nhấp chọn Edit Type.
Hộp thoại Type Properties xuất hiện, nhấp nút Duplicate.
Trong hộp thoại Name, nhập vào khung Name là Wind Load và nhấp nút OK hai lần.
Trở vềhộp thoại Instance Properties:
Nhập giá trị Fz 1 là 0 kN/m.
Nhập giá trị Fx 1 là 0.85 kN/m.
Chọn Load Case là WIND1(3) và nhấp OK.
2. Tổ hợp tải (Load Combinations)
Tiếp theo, bạn bổ sung một tổ hợp tải vào mô hình bằng phần mềm thiết kế và phân tích.
a. Bổ sung tổ hợp tải DL + LL
Nhấp chọn tab Manage > Project Settings > structural Settings. Hộp thoại Structural Settings hiển thị, nhấp tab Load Combinations. Bên dưới Load Combination, nhấp nút Add bổ sung tổ hợp tải.
Bên dưới Name, nhậptên hợp tải mới là DL+LL.
Bên dưới Edit Selected Formula, nhấp nút Add khai báo trường hợp tải vào công thức tính tổ hợp tải.
> Bên dưới Factor, nhập hệ số tải là: 1.4.
> Bên dưới Case or Combination, chọn trường hợp tải là DL1.
Nhấp nút Add bổ sung thêm trường hợp tải.
> Bên dưới Factor, nhập hệ số tải 1.6.
> Bên dưới Case or Combination, chọn trường hợp tải là LL1.
Trường công thức Formula bên dưới Load Combination tự động hiển thị hệ số mới.
b. Bổ sung tổ họp tải DL + LL + wind (gió)
Bên dưới Load Combination, nhấp nút Add.
Bên dưới Name, nhập tên tổ hợp tải mới là DL+LL+WIND’.
Bên dưới Edit Selected Formula, nhấp nút Add.
> Bên dưới Factor, nhập hệ số: 1.2.
> Bên dưới Case or Combination, chọn trường hợp tải là DL1
Bên dưới Edit Selected Formula, nhấp nút Add.
> Bên dưới Factor, nhập hệ số: 0.5.
> Bên dưới Case or Combination, chọn trường hợp tải là: LL1.
Bổ sung hệ số tải tổ hợp WIND1.
Bên dưới Edit Selected Formula, nhấp nút Add.
> Bên dưới Factor, nhập hệ số: 1.3.
> Bên dưới Case or Combination, chọn trường hợp tải là WIND1.
Bên dưới Load Combination, nhấp chọn hàng 2
Bên dưới Type, chọn kiểu tổ hợp tải làEnvelope
Thiết lập tổ hợp tải làEnvelope sẽ cho nhóm tổ hợp tải đạt kết quả cực đại và cực tiểu.
Bên dướiState, chọn Ultimate (cơ bản)
Nhấp OK đóng hộp thoại Structural Settings.
3. Di chuyển dự án chuẩn (Project Standards).
Bướctiếp theo, bạn dichuyển bảng tổ hợp tải vào một dự án mới.
Nhấp ???? > New > Project mở dự án mới.
Hộp thoại New Project xuất hiện, bên dưới Create new chọn Project và nhấp OK.
Trong dự án mới, nhấp tab Manage > Project Settings > Transfer Project Standards.
Hộp thoại Select Items to Copy hiển thị:
• Nhấp vào khung cuộn Copy from, chọn Project 1. Đây là file chứa dự án thiết kế chuẩn mà bạn muốn sao chép vào dự án mới.
• Nhấp Check None.
• Kéo thanh trượt xuống dưới nhấp chọn Load Types.
• Nhấp OK.
Trên bảng Project Settings, nhấp chọn Structural Settings. Trong hộp thoại Structural Settings, nhấp tab Load Combinations.
Tổ hợp tải di chuyển hiển thị. Nhấp OK.
4. Điều kiện biên.
Điều kiện biên là những phần tử mô hình phân tích xác định những điều kiện chống đỡ của một phần tử kết cấu bằng phương thức bao vây vùng phụ cận. Những phần tử này truyền đạt kỹ thuật giả thiết về điều kiện chống đỡ đến khối phần mềm phân tích. Điều kiện biên cũng ủng hộ hoặc ràng buộc trong một vài gói phân tích.
5. Thay đổi kiểu hiển thị.
Trở lại dự án Project 1. trong trình duyệt Project Browser, mở rộng 3D Views, nhấp đúp vào View 1 – Analytical.
Nhấp tab View > Graphics > Visibility/Graphics
Hộp thoại Visibility/Graphic Overrides hiển thị.
Bên dưới Visibility, nhấp xóa dấu chọn mục structural Foundations và Floors mấp Apply và sau đó nhấp OK.
Phóng lớn vùng cột ở góc phải phía dưới của mô hình kết cấu.
Bổ sung điều kiện biên vào chân cột kết cấu. Nhấp tab Analyze > Boundary Conditions > Boundary Conditions.
Nhấp bảng Boundary Conditions > Point.
Nhấp vào điểm cuối của đường màu xanh (tượng trưng mô hình phân tích của thanh xà) để đặt điểm điều kiện biên.
Lặp lại kỹ thuật trên, đặt điểm điều kiện biên cố định vào thanh xà kế bên.
Trên bảng Selection, nhấp chọn Modify.
Thay đổi thuộc tính diều kiện biên.
Nhấp chọn một ký hiệu điều kiện biên, nhấn phím Ctrl, nhấp chọn các ký hiệu khác.
Trên tảng Element nhấp vào biểu tượng Element Properties
Hộp thoại Instance Properties xuất hiện, bên dưới Structural Analysis, chọn trạng thái State là Pinned và sau đó nhấp OK.
Nhấn phím Esc.
Leave a Reply