Trong mô hình Revit, mỗi tờ bản vẽ, sơ đồ 2D và 3D, và tiến độ là một bài thuyết trình của thông tin từ các cơ sở dữ liệu cùng một mô hình xây dựng cơ bản. Khi làm việc trong các sơ đồbản vẽ và bảng liệt kê, Revit MEP thu thập thông tin về dự án xây dựng và phối hợp thông tin này thông qua tất cả các biểu diễn khác của dự án. Thay đổi các tham số Revit tạo động cơ thay đổi tọa độ tự động bất cứ nơi nào trong sơ đồ mô hình, tờ bản vẽ, bảng liệt kê, tiết diện, và các sơ đồ.
Trong Revit, các tham số thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa các phần tử của mô hình cho phép quản lý điều phối và thay đổi do Revit MEP cung cấp. Những mối quan hệ được tạo hoặc tự động bằng phần mềm hoặc trong khi bạn làm việc.
Trong toán học và cơ khí CAD, số lượng hoặc đặc tính xác định của các kiểu quan hệ được gọi là tham số, vì vậy, các hoạt động của phần mềm là tham số. Khả năng này cung cấp sự phối hợp cơ bản và lợi ích của Revit MEP: bất cứ điều gì thay đổi, bất cứ lúc nào hoặc bất cứ nơi nào trong dự án, sự điều phối của Revit MEP thay đổi thông qua toàn bộ dự án.
Ví dụ như: Các cạnh của một tầng hoặc mái nhà có liên quan đến bức tường bên ngoài, như vậy khi các bức tường bên ngoài được chuyển, sàn nhà hoặc mái nhà vẫn còn kết nối. Trong trường hợp này, tham số là một trong những kết nối.
Một đặc tính cơ bản của ứng dụng xây dựng một mô hình thông tin là khả năng phối hợp các thay đổi và duy trì tất cả các lần. Bạn không cần phải can thiệp để cập nhật các bản vẽ hoặc liên kết. Khi thay đổi một cái gì đó, Revit MEP ngay lập tức xác định điều gìbị ảnh hưởng bởi thay đổi và phản ánh sự thay đổi với bất kỳ phần tử nào chịu ảnh hưởng.
Revit MEP sử dụng 2 khái niệm chính làm cho nó đặc biệt mạnh mẽ và dễ sử dụng. Đầu tiên là nắm bắt các mối quan hệ trong khi thiết kế các công trình, thứ hai là tiếp cận để lan truyền các thay đổi xây dựng. Kết quả của những khái niệm này là phần mềm làm việc giống như bạn làm mà không yêu cầu nhập dữ liệu.
Revit MEP cung cấp các công cụ hỗ trợ công việc đặc trưng của MEP như: HVAC, điện, đường ống, hệ thống nước, hoặc chống cháy.
GIAO DIỆN REVIT MEP
Giao diện Revit được thiết kế để đơn giản hóa công việc của bạn. Với một vài cú nhấp chuột, bạn có thể thay đổi giao diện, hỗ trợ bạn cách làm việc tốt hơn. Ví dụ, bạn có thể thiết lập dải Ribbon hiển thị một trong 4 cách.
Bạn cũng có thể hiển thị các sơ đồ dự án riêng biệt tại một thời điểm, hoặc các sơ đồ chỉ cho thấy có một lớp ở trên cùng.
❖ Ribbon
Dải ribbon chỉ hiển thị khi bạn tạo hoặc mở một file. Nó cung cấp tất cả các công cụ cần thiết để tạo một dự án hoặc family.
Khi thay đổi kích thước cửa sổ Revit, bạn có thể nhận thấy rằng các công cụ trong dải ribbon tự động điều chỉnh kích thước để phù hợp với không gian hiện có. Tính năng này cho phép có thể nhìn thấy tất cả các nút đối với mọi kích cỡmàn hình.
Nhấp vào mũi tên bên cạnh một tiêu đề bảng có thể mở rộng bảng hiển thị các công cụ và lệnh điều khiển có liên quan.
Theo mặc định, một bảng điều khiển mở rộng đóng tự động khi bạn nhấp bên ngoài bảng. Để giữ một bảng điều khiển mở rộng trong khi tab của nó được chọn hiển thị trên ribbon, hãy nhấp vào biểu tượng chốt ????góc trái dưới của bảng điều khiển mở rộng.
Một số tấm cho phép bạn mở một hộp thoại để xác định cácthiết lập có liênquan. Nhấp vào mũi tên ????dưới cùng của bảng điều khiển sẽ mở ra một hộp thoại.
Khi sử dụng công cụ nào đó hoặc chọn các phần tử, trên dải ribbon hiển thị tab ngữ cảnh liên quan với các công cụ hoặc phần tử đó. Trong nhiều trường hợp, tab ngữ cảnh kết hợp với tab Modify. Tab ngữ cảnh đóng khi bạn thoát khỏi công cụ, hoặc không còn chọn phần tử nào nữa.
Bạn có thể định rõ một tab ngữcảnh tự động nổi bật hẳn lên hoặc lưu lại tab hiện tại rõ ràng. Cũng có thể chỉ định tab ribbon hiển thị khi bạn thoát khỏi một công cụ hoặc từ bỏ một sự lựa chọn.
❖ Trình ứng dụng (Application)
Trình ứng dụng cung cấp các truy cập đến các thao tác file phổ biến, chẳng hạn như: New, Open, Save. Nó cũng cho phép bạn quản lý các file bằng cách sử dụng nhiều công cụ tiên tiến, như: Export và Publish.
Nhấp vào biểu tượng ????để mở trình ứng dụng.
Để xem các tùy chọn cho từng mục trình đơn, nhấp vào mũi tên bên phải của nó. Sau đó nhấp vào mục mong muốn trong danh sách.
Với một phím tắt, bạn có thể nhấp vào các nút chính trong trình đơn ứng dụng (bên trái) để thực hiện các thao tác mặc định.
????(New) Mở hộp thoại New Project.
????(Open) Mở hộp thoại Open.
????(Print) Mở hộp thoại Print.
????(Publish) Mở hộp thoại DWF Publish Settings.
????(Licensing) Mở hộp thoại Product and License Information.
❖ Thanh Quick Access
Thanh công cụ Quick Access bao gồm một bộ công cụ mặc định. Bạn có thể tùy biến thanh công cụ này để hiển thị các công cụ mà bạn sử dụng thường xuyên nhất.
Thanh công cụ Quick Access có thể hiển thị ở trên hoặc dưới dải ribbon. Để thay đổi các thiết lập, ở bên phải thanh công cụ Quick Access, nhấp vào nút ???? > chọn Show Below the Ribbon.
Để thêm các công cụ vào thanh công cụ Quick Access, điều hướng dải ribbon hiển thị công cụ mà bạn muốn thêm vào. Nhấp chuột phải vào công cụ, và nhấp chọn Add to Quick Access Toolbar.
Muốn loại bỏ các công cụ mặc định từ thanh công cụ Quick Access, bạn có thể nhấn vào nút ????trong danh sách thả xuống nhấp bỏ chọn công cụ không muốn hiển thị.
Để thực hiện thay đổi nhanh chóng thanh công cụ Quick Access, nhấp chuột phải vào một công cụ trên thanh công cụ Quick Access và chọn một trong các tùy chọn sau:
■ Remove from Quick Access Toolbar: loại bỏ công cụ đang chọn.
■ Add Separator: thêm một đường phân cách bên phải công cụ.
Để thực hiện nhiều thay đổi, trên thanh công cụ Quick Access, nhấp vào nút ????> chọn Customize Quick Access Toolbar.
Trong hộp thoại Customize Quick Access Toolbar, thao tác như sau:
Muốn di chuyển các công cụ lên (trái) hoặc xuống (phải) trên thanh công cụ, trong danh sách chọn công cụ, sau đó nhấp nút ????(Move Up) hoặc ????(Move Down) để di chuyển công cụ đến vị trí mong muốn.
Muốn thêm một đường phân cách, chọn công cụ sẽ hiển thị ở trên (bên trái) dòng phân cách. Sau đó nhấp nút ????(Add Separator).
Muốn loại bỏ một công cụ hoặc đường phân cách từ thanh công cụ. Nhấp chọn công cụ đó hay đường phân cách và nhấp nút ????(Remove).
Khí bạn đặt chuột lên trên một công cụ trên ribbon, mặc định Revit MEP hiển thị một chú giải. Các công cụ chú giải cung cấp một mô tả ngắn gọn về công cụ. Nếu bạn để chuột trên công cụ Ribbon cho một thời gian, thông tin bổ sung hiển thị, nếu có. Trong khi chú giải hiển thị, bạn có thể nhấn F1 để được trợ giúp theo ngữ cảnh cung cấp thêm thông tin về công cụ đó.
Lưu ý: Nếu bạn nhấn phím F1 trước khi các chú giải hiển thị, các chủ đề trợ giúp mặc định mở ra thay vì các chủ đề trợ giúp phù hợp ngữ cảnh. Đợi cho chú giải hiển thị trước khi nhấn F1.
Những công cụ chú giải rất hữu ích khi lần đầu bạn học cách sử dụng phần mềm. Bạn cóthể điều chỉnh số lượng thông tin hiển thị trong chú giải công cụ hoặc cách hiển thị thông tin nhanh chóng. Bạn cũng có thể tắt chú giải công cụ khi không còn cần đến chúng.
Một số công cụ chú giải bao gồm các video được nhúng, được gọi là ToolClips ™. Những video này sử dụng chuyển động để cho thấy cách sử dụng công cụ như thế nào. Nó tự động trình diễn khi chú giải hiển thị. Ví dụ, để xem chú giải của công cụ Trim, nhấp chọn đối tượng muốn xén, sau đóvào tab Modify> Modify > đặt chuột lên công cụ Trim/Extend to Corner????
Lưu ý: ToolClips không được hỗ trợ trên các máy tính 64-bit.
Trong hình vẽ:
■ Khi đang làm việc trong vùng vẽ, Revit MEP sẽ hiển thị một công cụ chú giải gần chuột. Thông tin này cũng được lặp lại trong thanh trạng thái.
■ Khi bạn di chuyển chuột lên trên một phần tử, công cụ chú giải xác định các yếu tố, thể hiện loại family.
■ Khi bạn đang sủ dụng một công cụ, công cụ chú giải cung cấp các gợi ý về những gì cần làm tiếp theo.
Để tắt các công cụ chú giải, chỉ định tùy chọn Tooltip assistance là None, như mô tả dưới đây:
Để điều chỉnh hoặc tắt chú giải công cụ:
1. Nhấp vào biểu tượng ????> Options.
2. Trên tab User Interface, chọn Tooltip assistance một trong các giá trị sau:
o Minimal: Đối với công cụ chú giải ribbon, chỉ hiển thị các mô tả ngắn gọn, chặn hiển thị thông tin bổ sung. Công cụ chú giải trong hình vẽ hiển thị bình thường.
o Normal: (Mặc định) Đối với công cụ chú giải ribbon, hiển thị mô tả ngắn gọn khi di chuyển chuột lên trên một công cụ, nếu bạn giữ chuột lâu hơn, thông tin sẽ nhiều hơn. Công cụ chú giải trong hình vẽ hiển thị bình thường.
o High: Đối với công cụ chú giải ribbon, hiển thị các mô tả ngắn gọn và đồng thời có thêm thông tin về các công cụ (nếu có), không phải chờ đợi. Công cụ chú giải trong hình vẽ hiển thị bình thường.
o None: Tắt công cụ chú giải ribbon và công cụ chú giải trong hình vẽ để chúng không hiển thị nữa.
Lưu ý: Khi bạn tất công cụ chú giải, ngữ cảnh trợ giúp (F1) cũng tắt. Nếu bạn muốn ngữ cảnh trợ giúp có sẵn, đặt Tooltip assistance là: Minimal.
❖ Phím tắt
Revit MEP cung cấp nhiều phím tắt được xác định trước cho các công cụ Revit. Bạn có thể thay đổi hầu hết các phím tắt và thêm các tổ hợp phím của mình.
Một công cụ có thể được nhận nhiều phím tắt. Một số phím được dành riêng và không thể được giao cho các công cụ khác của Revit.
Đối với các công cụ trên ribbon, trình đơn ứng dụng, hoặc trình đơn phím tắt, phím tắt hiển thị trong công cụ chú giải. (Nếu một công cụ có nhiều phím tắt, chỉ có phím tắt đầu tiên hiển thị trong công cụ chú giải.)
■ Bổ sung phím tắt
1. Nhấp vào tab View > Windows > User Interface > Keyboard Shortcuts.
2. Trong hộp thoại Keyboard Shortcuts, xác định vị trí các công cụ Revit mong muốn hoặc lệnh, sau đó sử dụng một hoặc cả hai cách sau đày:
o Trong trường Search, nhập vào tên của lệnh. Khi bạn nhập, Assignments hiển thị danh sách các lệnh phù hợp với bất kỳ phần nào của một từ. Ví dụ: nhập Wall, các trường hợp tìm được hiển thị trong khung Assignments.
o Đối với Filter, chọn khu vực giao diện người dùng, trong đó lệnh xảy ra, hoặc chọn một trong các giá trị sau:
– All: Danh sách tất cả các lệnh.
– All Defined: Danh sách các lệnh xác định các phím tắt.
– All Not Defined: Danh sách các lệnh hiện tại không có phím tắt từ bàn phím được xác định.
– All Reserved: Danh sách các phím tắt bàn phím được dành riêng cho các lệnh cụ thể. Những phím tắt hiển thị trong danh sách màu xám, không được ấn định các lệnh khác.
Nếu bạn chỉ rõ văn bản tìm kiếm và một bộ lọc, danh sách Assignments hiển thị các lệnh phù hợp với cả hai tiêu chí. Nếu không có các lệnh được liệt kê, chọn All cho Filter.
Cột Paths trong danh sách Assignments cho thấy, nơi lệnh có thể được tìm thấy trong ribbon hoặc giao diện người sử dụng. Để sắp xếp danh sách theo đường dẫn hay cột khác, hãy nhấp vào tiêu đề cột.
3. Thêm một phím tắt cho một lệnh:
o Nhấp chọn lệnh mong muốn từ danh sách Assignments.
Di chuyển chuột đến trường Press new keys.
Lưu ý: Nếu trường Press new keys có màu xám, bạn không thể định nghĩa phím tắt cho lệnh chọn. Đây là một lệnh dành riêng cho một phím tắt. Tuy nhiên, mỗi lệnh dành riêng có một lệnh tương ứng mà bạn có thể gán phím tắt. Trong trường Search, nhập vào tên lệnh để xác định vị trí lệnh tương ứng.
o Nhấn dãy phím mong muốn.
Khi bạn nhấn các phím, chúng sẽ hiển thị trình tự trong trường này. Nếu cần thiết, bạn có thể xóa các nội dung của trường và nhấn phím mong muốn một lần nữa.
o Khi dãy phím hiển thị trong trường này, nhấp vào nút Assign.
Dãy phím mới hiển thị trong cột Shortcuts cho lệnh đã chọn.
Nếu lệnh chỉ có một phím tắt, phím tắt sẽ hiển thị trong công cụ chú giải lần sau khi bạn khởi động lại Revit MEP. Nếu một lệnh có nhiều phím tắt, phím tắt đầu tiên trong danh sách Assignment hiển thị trong công cụ chú giải.
■ Các phím dành riêng.
Sau đây là bảng liệt kê các phím và dãy phím không được sử dụng trong các phím tắt dành cho công cụ Revit. Chúng được dành riêng cho các chức năng khác trong Revit MEP, và không hiển thị trong danh sách Assignments của hộp thoại Keyboard Shortcuts.
Muốn xem danh sách các phím tắt dành riêng, trong hộp thoại Keyboard Shortcuts, tại Filter, chọn All Reserved. Trong danh sách Assignments, các phím tắtdành riêng hiển thị màu xám và trong dấu ngoặc móc.
Ctrl+F4 |
Đóng mở dự án |
Tab | Thông qua các tùy chọn tiên tiến hoặc lựa chọn các phần tử gần đó hoặc đã kết nối. |
Shift+Tab | Đảo ngược các tùy chọn hoặc lựa chọn các phần tử gần đó hoặc đã kết nối. |
Shift+W | Mở công cụ SteeringWheels. |
Esc | Hủy bỏ sắp xếp một phần tử. (Nhấn phím Esc hai lần hủy bỏ một biên tập hoặc công cụ). |
F1 | Mở trợ giúp trực tuyến. |
Enter | Nhập, thực thi một hành động. |
Spacebar | Lật một phần tử đã chọn, thay đổi hướng của nó. |
❖ Project Browser
Trình duyệt dự án (Project Browser) cho thấy một hệ thống phân cấp hợp lý cho tất cả các sơ đồ, bảng liệt kê, tờ bản vẽ, family, nhóm, các mô hình liên kết Revit, và các phần khác của dự án hiện hành. Khi bạn mở rộng và rút gọn mỗi nhánh, các đề mục mức dưới hiển thị.
■ Thay đổi kích thước và vị trí của Project Browser và System Browser.
Để hiển thị Project Browser và System Browser, nhấp vào tab View > User Interface, chọn Project Browser và System Browser.
Để ẩn Project Browser và System Browser, nhấp vào tab View > User Interface > Project Browser và System Browser, hoặc nhấp nút Close (X màu đỏ) ở phía trên cùng của trình duyệt.
Để thay đổi kích thước của Project Browser hoặc System Browser, kéo một trong những cạnh biên của các cửa sổ.
Để di chuyển các trình duyệt Project Browser hoặc System Browser, kéo thanh tiêu đề của trình duyệt trong cửa sổ Revit.
Khi di chuyển con trỏ chuột, đường viền phác thảo cho thấy nơi trình duyệt sẽ chuyển đến và hình dạng của trình duyệt sẽ đặt. Nhả chuột để đặt trình duyệt tại vị trí mong muốn. Bạn cũng có thể kéo trình duyệt Project Browser hoặc System Browser ra khỏi cửa sổ Revit ở ngoài màn hình Desktop.
Để trình duyệt Project Browser hoặc System Browser trôi nổi trong vùng vẽ, nhấp đúp vào thanh tiêu đề của trình duyệt. Bạn có thể di chuyển trình duyệt đến vị trí mong muốn, và kéo đường biên của trình duyệt để thay đổi kích thước.
Bạn có thể tùy chỉnh việc tổ chức của các sơ đồ dự án trong trình duyệt Project Browser.
Những thay đổi về kích thước và vị trí của Project Browser được lưu và phục hồi khi ứng dụng được khởi động lại.
■ Sử dụng Project Browser
Sử dụng trình duyệt Project Browser để điều hướng và quản lý các dự án phức tạp là cách hiệu quả nhất.
> Views, Schedules, Sheets
Sau đây là một số thao tác cơ bản trên cửa sổ Project Browser.
Mở một sơ đồ | Nhấn đúp hoặc nhấp chuột phải lên tên của sơ đồvà nhấp Open từ trình đơn rút gọn. Tên sơ đồ được kích hoạt hiển thị in đậm. |
Thêm một sơ đồ vào tờ bản vẽ | Kéo tên sơ đồ vào tên của tờ bản vẽ hoặc lên các tờ bản vẽ trong vùng vẽ. Bạn cũng có thể nhấp chuột phải vào tên của tờ bản vẽ và nhấp vào Add View trên trình đơn rút gọn. Trong hộp thoại View, chọn sơ đồ bổ sung và nhấp Add View to Sheet. Sau khi bạn thực hiện một trong những thao tác này, tờ bản vẽ đang hoạt động trong vùng vẽ, và hiển thị thêm sơ đồ như là một khung nhìn. Khi bạn di chuyển con trỏ chuột, khung nhìn di chuyển theo nó. Khi khung nhìn được ở vị trí mong muốn trên tờ giấy, nhấp chuột để đặt nó vào vị trí. |
Loại bỏ một sơ đồ từ một tờ bản vẽ. | Bên dưới tên tờ bản vẽ, nhấp chuột phải vào tên sơ đồ và nhấp chọn Remove From Sheet. |
Tạo tờ bản vẽ mới | Nhấp chuột phải vào nhánh Sheets > chọn New Sheet. |
Sao chép một sơ đồ. | Nhấp chuột phải vào tên sơ đồ, và nhấp Duplicate View > Duplicate. |
Sao chép một sơ đồvới các phần tử của sơ đồcụ thể. | Nhấp chuột phải vào tên sơ đồ, và nhấp Duplicate View > Duplicate with Detailing. Các phần tử của sơ đồ cụ thể ( ví dụ như các thành phần chi tiết và kích thước) sẽ được sao chép vào sơ đồ. Công cụ này có sẵn cho sơ đồ phẳng, sơ đồtrích dẫn, sơ đồ phác thảo, và sơ đồ tiết diện. Bạn không thể sao chép các trích dẫn từ sơ đồ phẳng. |
Đổi tên sơ đồ, bảng liệt kê, hoặc lịch trình. | Nhấp chuột phải vào tên sơ đồ, và nhấp chọn Rename. Trong hộp thoại Rename View, nhập tên mới, và nhấn OK. |
Đổi tên một tờ bản vẽ. | Nhấp chuột phải vào tên của lờ bản vẽ, và nhấp Rename. Trong hộp thoại Sheet Title, nhập tên và số tờ bản vẽ, và nhấn OK. |
Đóng một sơ đồ. | Nhấp chuột phải vào tên sơ đồ, và nhấp Close. |
Xóa một sơ đồ. | Nhấn chuột phải vào tên sơ đồ, và nhấn Delete. |
Thay đổi thuộc tính | Nhấp vào tên sơ đồ, và thay đổi các thuộc tính trong bảng Properties. |
Mở rộng hoặc thu gọn các nhánh trong Project Browser. | Nhấp vào dấu + để mở rộng, hoặc nhấp vào dấu – để rút gọn sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển giữa các nhánh. |
Tìm kiếm sơ đồ. | Nhấp chuột phải vào tên sơ đồ, và nhấn vào Find Referring Views. |
■ Families
Sau đây là một số thao tác cơ bản liên quan đến family.
Tạo một kiểu family mới. | Nhấp chuột phải vào tên kiểu family, và nhấp Duplicate. Một tên kiểu mới hiển thị trong danh sách kiểu. Nhấp đúp vào kiểu mới để mở hộp thoại Properties Type. |
Đổi tên một family | Nhấp chuột phải vào tên family, và nhấp chọn Rename. Nhập một tên mới (bạn không thể đổi tên của một hệ thống family) |
Hiệu chỉnh một family. | Nhấp vào một family được tải, và nhấp Modify để chỉnh sửa và tải lại family vào dự án. |
Tạo ra một đối tượng family mới trong một sơ đồ. | Nhấp chuột phải vào tên kiểu family, và nhấp chọn Create Instance. Công cụ này kích hoạt các công cụ thích hợp và chọn kiểu phùhợp để tạo ra các family đã chọn trong vùng vẽ. |
Tải lại một family. | Nhấp vào một family được tải, và nhấp vào Reload. Trong hộp thoại Open, điều hướng đến vị trí family, nhấp chọn nó và nhấp Open. |
Xóa một family. | Nhấp chuột phải vào tên family và nhấn phím Delete. Nếu dự án bao gồm các trường hợp của family, một hộp thoại hiển thị hỏi bạn có muốn dỡ bỏ các family và xóa tất cả các instance của nó tròng dự án không. Nhấn Yes để xóa các family, hoặc nhấn No để hủy bỏ. |
Sửa đổi các loại tài sản | Lưu ý công cụ này không được kích hoạt cho các loại tường. |
Xóa một loại family | Nhấp đúp vào tên một loại family. Ví dụ, bên dưới family Walls, nhấp đúp vào Exterior – Brick on CMU. Hộp thoại Type Properties xuất hiện, và bạn có thể chỉnh sửa giá trị. |
Kéo và thả các loại family vào dự án. | Nhấp chuột phải vào tên kiểu family, và nhấp nút Delete. Chức năng này sẽ xóa các loại family mà bạn đã tạo và các family được tải vào dự án. |
■ Groups
Sau đây là một số thao tác cơ bản liên quan đến nhóm (group).
Bố trí một nhóm | Bên dưới Groups, điều hướng đến nhóm bạn muốn, sau đó kéo các nhóm vào trong vùng vẽ. |
Sửa đổi các kiểu nhóm | Nhấp chuột phải vào kiểu nhóm, và chọn một trong những công cụ sau đây: – Delete: xóa các loại nhóm. – Rename: đổi tên các loại nhóm. – Select All Instances: chọn tất cả các trường hợp của một kiểu nhóm trong dự án. – Properties: thay đổi thuộc tính kiểu nhóm. |
Tạo bản sao một kiểu nhóm | Bên dưới Groups, điều hướng đến nhóm bạn muốn, nhấp chuột phải vào tên nhóm, và nhấp Duplicate. Nhóm sẽ hiển thị kiểu mới trong Project Browser. |
Tải lại một nhóm | Bên dưới Groups, điều hướng đến nhóm bạn muốn, nhấp chuột phải vào tên nhóm, và nhấp vào Reload. |
■ Revit Links
Sau đây là một số thao tác cơ bản liên quan đến liên kết Revit.
Tạo một liên kết mới với một mô hình Revit. | Nhấp chuột phải vào nhánh Revit Links, và nhấp vào New Link. |
Quản lý các liên kết với mô hình Revit | Nhấp chuột phải vào nhánh Revit Link, nhấp vào Manage Links, và nhấp vào tab Revit. |
Sao chép một mô hình Revit đã liên kết với một file dự án khác. | Bên dưới Revit Links, điều hướng đến mô hình liên kết để sao chép, nhấp chuột phải vào tên liên kết, và nhấp vào Create instance. Nhấp vào trong vùng vẽ để đặt đối tượng mới của mô hình liên kết. |
Gỡ bỏ hoặc tải lại một mô hình Revit đã liên kết |
Bên dưới Revit Links, nhấp chuột phải vào tên liên kết, và nhấp vào công cụ mong muốn gỡ bỏ hoặc nạp lại mô hình. |
■ Renderings
Sau đây là một số thao tác cơ bản liên quan đến liên kết xuất hình.
Kết xuất một hình ảnh. | Hiển thị sơ đồ3D và nhấp tab View > Graphics > ????(Render). Sau đó chọn Render trong hộp thoạ Rendering. |
Bố trí hình kết xuất vào trong các tờ bản vẽ. | Kéo tên hình kết xuất đặt lên trên tờ bản vẽ trong vùng vẽ. |
❖ Drawing Area
Vùng vẽ của cửa sổ Revit hiển thị những sơ đồ (và tờ bản vẽ, bảng liệt kê) của dự án hiện hành. Mỗi khi bạn mở một sơ đồ trong một dự án, theo mặc định sơ đồ sẽ hiển thị trong vùng vẽ bên trên các sơ đồ khác đã mở. Những sơ đồ khác vẫn còn mở, nhưng chúng ở bên dưới sơ đồ hiện tại sử dụng công cụ của tab View > Windows để sắp xếp các sơ đồ dự án cho phù hợp với phong cách làm việc của bạn.
Màu nền mặc định của vùng vẽ là màu trắng, bạn có thể chuyển thành màu đen nếu muốn.
Để quản lý các sơ đồ trong vùng vẽ:
■ Để hiển thị một sơ đồ dự án chưa được mở ra, tìm đến View trong Project Browser và nhấp đúp vào tên sơ đồ.
■ Để xem danh sách các sơ đồ mở, nhấp vào lab View > Windows > bảng Switch Windows thả xuống, phần dưới của trình đơn liệt kê các sơ đồ mở. Một dấu kiểm cho biết sơ đồ hiện đang có trong vùng vẽ.
■ Để hiển thị xem mở (nhưng ẩn) trong vùng vẽ, hãy nhấp vào tab View Windows bảng Switch Windows thả xuống, và nhấp vào xem để hiển thị.
■ Để mở cửa sổ thứ hai cho giao diện hiện tại, nhấp vào tab View > Windows > ????(Replicate). Công cụ này rất hữu ích nếu bạn muốn quét và phóng to trên một số vùng thiết kế trong khi đang xem toàn bộ thiết kế trong cửa sổ khác. (Sử dụng công cụ Tile để nhìn thấy cả hai sơ đồ cùng một lúc.) Thực hiện bất kỳ thay đổi nào cho dự án trong cửa sổ mới cũng hiển thị trong cửa sổ khác của dự án.
■ Sắp xếp tất cả cửa sổ đang mở một loạt trong vùngvẽ, nhấp vào tab View > Windows > ????(Cascade).
■ Xem tất cả các sơ đồ mở cùng một lúc, nhấp vào tab View > Windows>????(Tile).
■ Để đóng tất cả các sơ đồ ẩn, nhấp vào tab View > Windows > ????Close Hidden Windows). Nếu có nhiều hơn một dự án dược mở, một cửa sổ cho mỗi dự án vẫn mở.
■ Để tăng kích thước của vùng vẽ, nhấp vào tab View > Windows > User Interface > một bảng thả xuống, và nhấp bỏ chọn các hộp kiểm tra để ẩn các thành phần giao diện, chẳng hạn như Project Browser và thanh trạng thái Status Bar.
Đảo ngược màu nền của vùng vẽ:
1. Nhấp vào ????> chọn Options.
2. Trong hộp thoại Options, chọn tab Graphics.
3. Chọn hoặc bỏ chọn tùy chọn Invert background color..
Để làm mới màn hình, nhấn phím F5.
❖ Thanh trạng thái (Status Bar)
Thanh trạng thái nằm dọc theo phía dưới của cửa sổ Revit. Khi bạn đang sử dụng một công cụ, bên trái của thanh trạng thái cung cấp thủ thuật hoặc gợi ý vềnhững gì phải làm. Khi bạn đang chọn một yếu tố hoặc thành phần, trạng thái hiển thị tên của family và kiểu.
■ Để ẩn thanh trạng thái thanh tiến trình xuất hiện ở phía bên trái của thanh trạng thái khi một file lớn đang mở và cho biết có bao nhiêu file đã tải về.
Một sốđiều khiển khác xuất hiện ở phía bên phải của thanh trạng thái:
■ Worksets: Cung cấp truy cập nhanh vào các hộp thoại Worksets cho một dự án làm việc chia sẻ. Trường hiển thị cho thấy workset hoạt động. Sử dụng danh sách thả xuống để hiển thị workset mở khác.
■ Design Options: Cung cấp truy cập nhanh vào hộp thoại Design Options. Trường hiển thị cho thấy các tùy chọn thiết kếhoạt động. Sử dụng danh sách thả xuống để hiển thị một tùy chọn thiết kế khác.
■ Active Only. Bộ lọc lựa chọn chỉ chọn các thành phần tùy chọn thiết kế hoạt động.
■ Exclude Options: Bộ lọc lựa chọn để loại trừ các thành phần là một phần của một lựa chọn thiết kế.
■ Press & Drag: Cho phép nhấn và kéo rê một phần tử.
■ Editable Only. Chỉ chọn thành phần làm việc có thể chỉnh sửa, chia sẻ.
■ Filter. Lọc các loại phần tử được chọn trong một sơ đồ.
❖ Options Bar
Thanh Options nằm dưới dải ribbon. Nội dung của nó thay đổi phụ thuộc vào công cụ hiện tại hoặc phần tử được lựa chọn.
■ Để di chuyển thanh Options xuống dưới cùng của cửa sổ Revit (ở trên thanh trạng thái), nhấp chuột phải vào thanh Options, và nhấp vào Dock at bottom.
❖ Properties Palette
Bảng Properties là một hộp thoại mô hình hóa, tại đây bạn có thể xem và chỉnh sửa các thông số để xác định thuộc tính của các yếu tố trong Revit.
■ Mở bảng Properties
Khi bắt đầu mở Revit lần đầu tiên, bảng Properties đang mở và neo đậu ở bên trên Project Browser ở phía bên trái của vùng vẽ. Nếu sau đó đóng bảng Properties, bạn có thể mở lại nó bằng cách sử dụng bất kỳ phương pháp nào sau đây:
o Nhấp vào tab Modify > Properties > ????(Properties).
o Nhấp vào tab View > Windows > User Interface > Properties.
o Nhấp chuột phải vào trong vùng vẽ, và chọn Properties.
Bạn có thể neo giữ bảng vào một trong hai cạnh bên của cửa sổ Revit và thay đổi kích thước theo chiều ngang hoặc có thể thay đổi kích thước theo cả chiều ngang và chiều dọc khi nó không được neo. Sự hiển thị và vị trí của bảng này vẫn sẽ tồn tại trong cửa sổ Revit của lần mở sau cho cùng một người dùng.
Thông thường Revit giữ bảng Properties mở ra trong một lần mở để bạncóthể:
o Chọn loại phần tử sẽ đặt tại vùng vẽ, hoặc thay đổi kiểu của các phần tử đã được đặt.
o Xem và chỉnh sửa các thuộc tính của phần tử đang đặt hoặc các phần tử được chọn trong vùng vẽ.
o Xem và chỉnh sửa các thuộc tính của sơ đồ hoạt động
o Truy cập các loại ỉhuộc tính được áp dụng cho tất cả các trường hợp một kiểu phần tử.
Nếu không có công cụ nào dùng để bố trí các phần tử được kích hoạt và không có phần tử nào được chọn, bảng hiển thị các thuộc tính của sơ đồ hoạt động.
Nếu một phần tử được chọn thuộc về một hệ thống, bạn nhấp vào tab hệ thống trên ribbon, bảng sẽ hiển thị các thuộc tính hệ thống của phần tử hơn là thuộc tính minh họa của nó.
Trừ khi các yếu tố của các loại khác nhau được chọn, nút Edit Type truy cập hộp thoại Type Properties, bạn có thể xem và chỉnh sửa kiểu thuộc tính của phần tử được chọn (hoặc những sơ đồ tùy thuộc vào tính chất lọc được thiết lập).
Lưu ý: Bạn cũng có thể truy cập các kiểu thuộc tính cho các công cụ hoạtđộng hoặc yếu tố đang được chọn bằng cách nhấp vào tab Modify / >Properties > ????(Type Properties). Khi cóthể, nút này luôn luôn truy cập vàohộp thoại Type Properties cho các phần tử được lựa chọn, hoặc cho một kiểufamily được chọn trong Project Browser. Tuy nhiên, các nút Edit Type trênbảng truy cập các kiểu thuộc tính cho thực thể có thuộc tính đang hiển thị,trong đó có thể là sơ đồ hoạt động, công cụ hoạt động, hoặc một loại phần tửđang được chọn.
Trong hầu hết trường hợp, bảng thuộc tính hiển thị cả thuộc tính người dùng có thể chỉnh sửa và thuộc tính chỉ đọc (tô mờ). Một thuộc tính có thể chỉ đọc bởi vì giá trị của nó được tính toán hoặc được ấn định tự động bằng phần mềm, hoặc bởi vì nó phụ thuộc vào việc thiết lập các thuộc tính khác. Ví dụ, thuộc tính Unconnected Height của một bức tường chỉ có thể chỉnh sửa nếu giá trị của thuộc tính Top Constraint của nó là Unconnected.
Lưuý: Khi bạn chọn nút đầu trong Project Browser (Views), hoặc một kiểu family riêng lẻ, bảng Properties hiển thị các kiểu thuộc tính chỉ đọc có liên quan. Để thay đổi các kiểu thuộc tính, nhấp vào tab Modify > Properties > ????(Type Properties) (loại tiết). Khi bạn mở Family Editor, bảng hiển thị các thông số family theo mặc định.
❖ Type Selector
Khi một công cụ dùng để bố trí các phần tử được kích hoạt, hoặc các phần tử cùng loại được chọn trong vùng vẽ, Type Selector hiển thị ỏ trên cùng của bảng Properties. Nó xác định các loại family hiện đang được chọn và cung cấp một trình đơn thả xuống từ đó bạn có thể chọn kiểu khác nhau.
Để làm cho Type Selector có sẵn khi bảng Properties được đóng lại, nhấp chuột phải trong khung Type Selector, và nhấp chọn Add to Quick Access Toolbar.
■ Lọc sự hiển thị của Instance Properties
Ngay lập tức bên dưới Type Selector là một bộ lọc để nhận dạng danh mục của các phần tử, một công cụ sẽ xếp đặt, hoặc danh mục và số lượng các phần tử được chọn trong vùng vẽ. Nếu nhiều cấp danh mục hoặc kiểu được chọn, chỉ những thuộc tính chất ví dụ chung cho tất cả hiển thị trên bảng. Khi nhiều cấp danh mục được chọn, sử dụng bộ lọc thả xuống để xem các thuộc tính của một danh mục cụ thể hoặc xem chính nó. Chọn một danh mục cụ thể không ảnh hưởng đến các thiết lập lựa chọn tổng thể.
❖ View Control Bar
Thanh View Control được đặt ở bên dưới cửa sổ sơ đồ, bên trên thanh trạng thái.
Nó cung cấp truy cập nhanh các chức năng tác động đến sơ đồ hiện tại, bao gồm:
• Scale (Tỷ lệ)
• Detail Level (Mức độ hiển thị chi tiết)
• Visual Style (Kiểu nhìn thấy)
• Sun Path On/Off (Đường dẫn mặt trời di chuyển)
• Shadows On/Off (Bóng đổ)
• Show/Hide Rendering Dialog (Truy cập hộp thoại Render, hộp thoại chỉ hiển thị khi vùng vẽ hiển thị ở chế độ 3D)
• Crop View (Sơ đồ vùng xén)
• Show/Hide Crop Region (Ẩn /hiện vùng xén)
• Temporary Hide/Isolate (Ẩn /cô lập tạm thời)
• Reveal Hidden Elements (Biểu lộ/ ẩn các phần tử)
❖ Recent Files
Khi bạn bắt đầu Revit MEP, theo mặc định cửa sổ Recent Files hiển thị, danh sách các dự án và family mà bạn đã mở gần đây nhất. Nhấp vào một dự án hay family gần đây để mở nó hoặc sử dụng một trong các nút để thực hiện một hành động khác.
Nếu bạn đã làm việc một lần trong Revit, quay trởlại cửa sổ Recent Files bằng cách nhấp vào tab View > Windows > User Interface > Recent Files.
❖ infoCenter
Bạn có thể sử dụng InfoCenter để tìm kiếm nhiều nguồn thông tin với một câu truy vấn. Bạn cũng có thể dễ dàng truy cập thông tin cập nhật sản phẩm và thông báo.
❖ Autodesk Seek
Sử dụng Autodesk Seek để tìm kiếm nội dung chia sẻ và thiết kế sản phẩm từ AutoCAD và các sản phẩm Revit.
Lưu ý: Autodesk Seek chỉ có sẵn trong phiên bản tiếng Anh của phần mềm.
Bạn có thể truy cập Autodesk Seek theo các cách sau:
• Vào trang chủ http://seek.autodesk.com.
• Nhấp vào tab Insert > Autodesk Seek để tìm kiếm nội dung.
• Nhấp vào ????> Publish > ????(Chia sẻ với Autodesk Seek để chia sẻ nội dung trực tuyến.
• Nhấp vào tab View > Windows > User Interface > Recent Files. Trong cửa sổ Recent Files, nhấp chọn Web Library.
Với Autodesk Seek bạn có thể tìm thấy và chia sẻ thông tin sản phẩm thiết kế với các cộng đồng thiết kế trực tuyến để tăng cường thiết kếvà đáp ứng nhu cầu khách hàng cụ thể. Nó cho phép các nhà thiết kế tìm kiếm, tải, và tích hợp các sản phẩm xây dựng chung hoặc nhà sản xuất cụ thể, linh kiện và thiết kế thông tin liên quan.
Khi đang làm việc trong một chương trình thiết kế, bạn có thể bao gồm các sản phẩm, ví dụ đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế cho Leadership trong Energy and Environmental Design (LEED) hoặc Americans with Disabilities Act (ADA). Autodesk Seek có thể giúp bạn xác định vị trí thông tin và sản phẩm, và tiếp nhận chúng vào thiết kế của bạn.
• Để biết thêm thông tin về chứng nhận công trình xanh LEED, viếng thăm trang web http://www.usgbc.orgcủa U.S. Green Building Council.
• Để biết thêm thông tin về tiêu chuẩn ADA nhằm dễ tiếp cận thiết kế, truy cập vào trang web http://www.usdoj.gov/crt/ada/của U.S. Department of Justice.
Thông tin thiết kế và sản phẩm có sẵn trên Autodesk Seek phụ thuộc vào nhà cung cấp nội dung, cả hai đối tác của công ty và đóng góp cá nhân, xuất bản Autodesk Seek. Như vậy nội dung có thể bao gồm: mô hình 3D, bản vẽ 2D, quy cách, tờ quảng cáo, hay mô tả sản phẩm và các thành phần.
Autodesk Seek cũng chứa tất cả các file từ thư viện nội dung cung cấp từ năm 2008 và phiên bản sau của các sản phẩm:
• AutoCAD
• AutoCAD Architecture
• AutoCAD MEP
• Revit Structure
• Revit Architecture
• RevitMEP
Hiện nay, Autodesk Seek được thiết kế chủ yếu cho AEC/ ngành công nghiệp xây dựng. Trong tương lai, Autodesk Seek sẽ mở rộng để bao gồm thông tin sản phẩm được nhiều hơn để sử dụng trong ngành công nghiệp khác.
❖ Các loại file được hỗ trợ bởi Autodesk Seek.
Danh sách sau đây gồm các kiểu file được hỗ trợ bởi Autodesk Seek:
Kiểu file | Mô tả |
3DS | File cảnh phim 3D |
DGN | File bản vẽ MicroStation |
DOC | Tài liệu Microsoft Word |
DWF | Mở Autodesk, đảm bảo định dạng cho thông tin thiết kế chia sẻ. |
DWG | Định dạng file công nghiệp chuẩn cho dữ liệu thiết kế 2D và 3D |
DXF | Autodesk Drawing Exchange Format – khả năng tương tác dữ liệu giữa AutoCAD và các chương trình thiết kế khác. |
IES | File dữ liệu quang học |
GSM | File mô tả ngôn ngữ đồhọa ArchiCAD |
LCF | File chứa thư viện ArchiCAD |
MCD | File tài liệu Mathcad |
MLIB | File thư viện vật liệu Revit |
Định dạng tài liệu di động Adobe | |
RFA | File family của Revit |
RTE | File Revit mẫu |
RTF | File định dạng Rich Text |
RVG | Nhóm file Revit bên ngoài |
RVT | File dự án Revit |
SKP | File văn bản Sketchup |
TXT | File văn bản |
XLS | Bảng tính Microsoft Excel |
ZIP | File nén lưu trữ |
Lưu ý: Các loại file khác không được liệt kê có thể được hỗ trợ tiếp theo cho thông tin này.
❖ Online Help
Để truy cập trợ giúp trực tuyến, thực hiện một trong các cách sau:
• Trong thanh tiêu đề của cửa sổ Revit, nhấp ????(Help).
• Đối với bối cảnh trợ giúp:
o Trong một hộp thoại, nhấp biểu tượng ????hoặc Help.
o Di chuyển chuột lên trên một công cụ trên dải ribbon. Khi chú giải công cụ hiển thị, nhấn phím F1.
Để truy cập trợ giúp trực tuyến và các nguồn khác, trong thanh tiêu đề của cửa sổ
Revit, nhấp vào mũi tên bên phải????(Help) và chọn một tùy chọn.
❖ Video trong chủ đề trợ giúp
Một số chủ đề trợ giúp cung cấp một liên kết đến một đoạn video ngắn. Nhấp vào liên kết để xem video. Nó sẽ mở trong một cửa sổ riêng biệt.
Những video trợ giúp này không chạy trên các máy tính 64-bit. Khi bạn thử phát một đoạn video, nó sẽ nhắc bạn cài đặt Adobe Flash và không thểmở được.
Hiện nay, Adobe Flash Player không hỗ trợ phát lại trong một trình duyệt 64-bit. Bạn có thể chạy nó trên các trình duyệt 32-bit được cài đặt trên máy tính 64-bit, nhưng theo mặc định Revit MEP sử dụng các trình duyệt 64- bit để được trợ giúp trực tuyến.
Để xem một video trợ giúp trên một máy tính 64-bit
1. Mở chủ đề trợ giúp có chứa một liên kết video.
2. Nhấp vào liên kết video.
3. Nhấn chuột phải trong cửa sổ video, và chọn Jump to URL.
4. Sao chép văn bản từ hộp thoại Current URL.
5. Khởi chạy internet Explorer 32bit và dán nội dung vào thanh địa chỉ Address.
❖ Tạo một dự án sử dụng thiết lập mặc định
Sử dụng thủ tục này khi bạn muốn sử dụng các mẫu mặc định. Nó sẽ loại bỏ các bước của mẫu cụ thể đã sử dụng khi tạo dự án.
Thực hiện một trong những điều sau đây:
• Nhấn Ctrl + N.
• Trên cửa sổ Recent Files, bên dưới Projects, chọn New.
Revit MEP tạo ra một file dự án, sử dụng các thiết lập trong mẫu mặc định. Tên dự án mặc định hiển thị trong thanh tiêu đề của cửa sổ Revit, để chỉ định tên file khác nhau, nhấp ???? > ????(Save As).
❖ Sử dụng thông tin từ các nguồn khác
Đọc các chủ đề này để tìm hiểu làm thế nào để kết hợp thông tin từ các nguồn khác vào các dự án Revit:
• Import/Link Overview. Nhập hoặc liên kết khái quát.
• Importing or Linking CAD Formats. Nhập hoặc liên kết các định dạng CAD.
• Importing Images: Nhập hình ảnh.
• Importing Building Components: Nhập các thành phần xây dựng.
• Linking AutoCAD Files to a Revit Project: Liên kết các file AutoCAD với một dự án Revit.
• Linking DWF Markup Files: Liên kết các file DWF Markup.
• Exploding Imported Geometry: Phá vỡ hình học đã nhập.
• Managing Layers in Linked and Imported Files: Quản lý các lớp trong các file liên kết và nhập.
• Importing a Loads Analysis from a gbXML File: Nhập một phân tích tải từ một file gbXML.
• Troubleshooting Problems with Linked Files: Các vấn đề về liên kết file.
❖ Mở file Revit
Để mở một tập tin Revit, sử dụng bất kỳ phương pháp sau đây:
• Trên cửa sổ tập tin gần đây, theo dự án, family, hãy nhấp vào tùy chọn bạn muốn.
• Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O.
• Nhấp ???? > ???? Open.
• Nhấp ???? > ???? Open, và chọn một loại file Revit.
• Nhấp ????và chọn một file từ danh sách tài liệu gần đây.
• Nhấp Open trên thanh công cụ Quick Access.
Lưu ý: Nếu bạn đang chỉnh sửa một file không thiết lập chia sẻ, người dùng khác sẽ chỉ có quyền đọc file truy cập.
Leave a Reply