TỔNG HỢP NHỮNG BÀI VĂN HAY LỚP 5. CÁC BẠN RÊ CHUỘT VÀ CLICK VÀ BÀI VĂN MÌNH CẦN XEM NHÉ.
CHÚC CÁC BẠN HỌC GIỎI
DÀN BÀI VÀ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
Đề 1: Tả quyển vở của em.
Đề 2: Tả quyển sách Tiếng Việt của em.
Đề 3: Tả chiếc đồng hồ báo thức.
Đề 4: Tả chiếc bàn học ở nhà của em.
Đề 5: Tả chiếc vô tuyến truyền hình ở nhà em.
Đề 6 : Tả chiếc trống đồng.
DÀN BÀI VÀ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
Đề 1: Tả chiếc lá bàng vào mùa thu
Đề 2: Tả hoa Phượng mùa hè
Đề 3: Tả quả mít trên cây.
Đề 4: Tả rễ cây đa.
Đề 5: Tả thân cây dừa.
Đề 6: Tả một loài hoa mà em thích.
Đề 7: Tả quả măng cụt.
Đề 8 Tả một giàn cây leo.
Đề 9: Tả cây mạ non.
Đề 10 : Tả một cây cổ thụ.
DÀN BÀI VÀ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
Đề 1: Tả con chó.
Đề 2: Tả con mèo.
Đề 3: Tả con trâu.
DÀN BÀI VÀ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
Đề 1: Tả cô giáo đã từng dạy dỗ em, đã để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
Đề 2: Tả người bạn thân trong lớp em.
Đề 3 : Tả bác Tổ trưởng tổ dân Phố.
Đề 4 : Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
Đề 5: Tả một người thợ mộc đang làm việc.
Đề 6 : Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
Đề 7 : Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
Đề 8: Tả cô Tấm trong truyện Tấm Cám theo tưởng tượng của em.
Đề 9: Tả anh trai cày trong truyện Cây tre trăm đất theo tưởng tượng của em
Đề 10: Tả một đám trẻ ở vùng biển đang chơi đùa.
Đề 11: Tả một đám trẻ ở làng quê đang chơi đùa.
DÀN BÀI VÀ BÀI VĂN TẢ CẢNH
Đề 1: Tả cảnh đường Phố vào buổi sáng
Đề 2: Tả cảnh công viên vào buổi chiều thứ bảy.
Đề 3: Tả một cơn mưa.
Đề 4: Tả cảnh một dòng sông.
Đề 5: Tả cảnh một vùng biên.
Đề 6: Tả cảnh núi non.
Đề 7: Tả cảnh cao nguyên.
Đề 8: Tả cảnh vườn cây ăn quả
Đề 9: Tả con đường quen thuộc từ nhà đến trường.
Đề 10: Tả con đường quen thuộc từ nhà đến trường.
Đề 11: Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
Đề 12: Tả một đêm trăng đẹp.
Đề 13: Tả cảnh nắng hạn.
Đề 14: Tả một cơn dông.
Đề 15: Tả một cơn bão.
Đề 16: Tả cảnh trường em trước buổi học.
Đề 17: Tả ngôi nhà thân yêu của em.
Đề 18: Tả ngôi nhà thân yêu của em.
Đề 19: Tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa.
Đề 20: Tả đường Phố đẹp ở địa Phương em.
Đề 21: Tả khu vui chơi giải trí Đầm Sen.
Đề 22: Tả khu tham quan Hải Dương Học.
Đề 23: Tả một buổi chiều tối ở vùng biển.
Đề 24: Tả một buổi chiều tối ở một làng quê.
Đề 25: Tả cảnh một buổi sáng trong công viên.
Đề 26: Tả cảnh một buổi sáng trên đường phố.
Đề 27: Tả cảnh một buổi sáng trên cánh đồng.
Đề 28: Tả cảnh một buổi sáng trên nương rẫy.
Đề 29: Tả một vùng biển
Đề 30: Tả dòng sông quê em
Đề 31: Tả một con suối
Đề 32: Hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
Đề 33: Tả một cảnh đẹp ở địa phương em
Đề 34: Tả cảnh bình minh trên biển ở quê em
Đề 35: Hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.
Đề 36: Tả con đường ở thành phố
Đề 37: Tả con đường ở nông thôn
Đề 38: Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em
Đề 39: Tả cảnh một đêm trăng đẹp
Đề 40: Tả quang cảnh trường em trước buổi học
Đề 41: Tả quang cảnh một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
Đề 42: Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố hay trên cánh đồng, nương rẫy).
Đề 43: Tả cảnh buổi sáng trên đường phố
Đề 44: Tả buổi sáng trên cảnh đồng
Đề 45: Tả cơn mưa trên khu phố em ở
Đề 46: Tả cơn mưa ở nông thôn
Đề 47: Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với emtrong nhiều năm qua.
Đề 48: Tả quang cảnh sân trường trước buổi học.
Đề 49: Tả quang cảnh sân trường vào giờ ra chơi.
Đề 50: Tả quang cảnh sân trường lúc tan học.
Đề 51: Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em).
Đề 52: Tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
Đề 53: Tả cảnh đẹp ở quê em.
Đề 54: Tả cảnh sông nước em đã có lần trông thấy(hoặc cảnh sông nước ở quê em).
Đề 55: Tả khu vui chơi mà em thích.
Đề 56: Tả cảnh biển mà em có dịp đến chơi (hoặc cảnh biển ngay tại quê nhà).
Đề 57: Tả quang cảnh buổi lễ chào cờ ở trường em.
Đề 58: Tả cảnh một đêm trăng ở quê em.
Đề 59: Tả cảnh vườn thú.
Đề 60: Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.
Đề 61: Tả cảnh chợ hoa ngày Tết.
Đề 62: Tả lại sự thay đổi ở quê em
Đề 63: Tả cánh đồng quê em đang trong mùa gặt hái.
Đề 64: Tả mẹ em
Đề 65: Tả ông em
Đề 66: Tả cô giáo em
Đề 67: Tả chú công an
Đề 68: Tả người hàng xóm
Đề 69: Tả ngoại hình của bác hàng xóm
Đề 70: Tả ngoại hìnhmột bác nông dân
Đề 71: Tả ngoại hình của cô giáo em
Đề 72: Tả ngoại hình một chú công nhân
Đề 73: Tả cô giáo em đang giảng bài
Đề 74: Tả mẹ em đang nấu ăn
Đề 75: Tả lớp trưởng lớp em
Đề 76: Tả một bạn nhỏ
Đề 77: Tả em bé đang tuổi tập đi, tập nói
Đề 78: Tả một ca sĩ đang biểu diễn
Đề 79: Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích
Đề 80: Tả một người thân trong gia đình em
Đề 81: Tả mẹ của em
Đề 82: Tả bố của em
Đề 83: Tả anh trai của em
Đề 84: Tả em gái của em
Đề 85: Hãy tả người bạn học thân nhất của em.
Đề 86: Em hãy tả một bạn học gương mẫu trong lớp được thầy yêu, bạn mến.
Đề 87: Em hãy tả thầy hiệu trưởng (hoặc cô hiệu trưởng) của trường Tiểu học mà em đang học.
Đề 88: Tả một công nhân mắc đường truyền hình cáp
Đề 89: Tả một chú thợ thủ công: thợ mộc
Đề 89: Tả một công nhân xây dựng thợ nề
Đề 90: Tả cô giáo em đang giảng bài
Đề 91: Tả một bác sĩ đang khám bệnh
Đề 92: Tả một ca sĩ đang biểu diễn
Đề 93: Tả một nghệ sĩ hài đang biểu diễn
Đề 94: Tả bác hàng xóm
Đề 95: Tả cô bán quà sáng
Đề 96: Tả chú công an gác đường
Đề 97: Tả một bác nông dân đang cày ruộng.
Đề 98: Em hãy tả một cô (chú) lao công vệ sinh đường phố.
Đề 99: Tả một người bạn hàng xóm thân thiết của em.
Đề 100: Tả mẹ em đang may áo
Đề 101: Tả bố em đang làm vườn
Đề 102: Tả ông em đang đọc báo
Đề 103: Tả anh trai em đang học bài
Đề 104: Tả mẹ em đang nấu ăn
Đề 105: Tả hoạt động vui chơi của một bạn nhỏ (hoặc bạn học của em).
Đề 106: Em hãy tả một chú bộ đội.
Đề 107: Tả chú bộ đội em tình cờ gặp
Đề 108: Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc
Đề 109: Em hãy tả một cô (thầy) giáo của em trong một giờ học mà em nhớ nhất.
Đề 110: Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã đọc.
a. Lập dàn bài chi tiết cho đề văn trên,
b. Dựa vào dàn bài đã lập, em hãy viết bài tập làm văn trên.
Đề 110: Bài tập làm văn tả nàng tiên Ốc
Đề 111: Đoạn văn tả công dụng của cây bút máy
Đề 112: Đoạn văn tả hình dáng chiếc xe đạp của em
Đề 113: Đoạn văn tả công dụng của hộp bút chì màu
Đề 114: Đoạn văn tả hình dáng bảng đen lớp học
Đề 115: Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em
Đề 116: Tả cái đồng hồ báo thức.
Đề 117: Tả bộ sa-lông phòng khách
Đề 118: Tả cái tủ lạnh
Đề 120: Tả hộp đựng bút
Đề 121: Tả con heo đất
Đề 121: Tả một đồ vật trong viện bảo tàng: Trống đồng Đông Sơn
Đề 122: Tả một đồ vật trưng bày ở nhà truyền thống: cờ giải Đố vui để học
Đề 123: Em hãy tả cái tủ sách của em (hoặc của gia đình em).
Đề 124: Hãy tả chiếc cặp sách em đang dùng hằng ngày
Đề 125: Em hãy tả tấm bản đồ Việt Nam.
Đề 126: Em hãy tả tấm lịch treo tường của nhà em.
Đề 127: Em hãy tả cái bàn em ngồi học ở trường.
Đề 128: Em hãy tả cây bút máy em đang dùng.
Đề 129: Em hãy tả chiếc xe đạp của em (hoặc của bạn em).
Đề 130: Tả lá của cây xoài
Đề 131: Tả thân cây bàng
Đề 132: Tả quả sầu riêng
Đề 133: Tả thân cây mía
Đề 134: Tả hoa phượng vĩ
Đề 135: Tả cây hoa hướng dương
Đề 136: Tả quả xoài cát
Đề 137: Tả quả mãng cầu – quả na
Đề 138: Tả cây hoa trang dây
Đề 139: Tả giàn mướp hương
Đề 140: Tả cây bạch đàn
Đề 141: Tả cây đu đủ con do ông trồng
Đề 142: Tả một cây cổ thụ.
Đề 143: Tả cây hoa hồng nhung.
Đề 144: Tả cây vú sữa trắng
Đề 145: Tả cây cam
Đề 146: Đoạn văn tả hình dáng con chó
Đề 147: Đoạn văn tả hình dáng con chim đại bàng con
Đề 148: Đoạn văn tả hình dáng con mèo nhà em nuôi
Đề 149: Tả con chó nhà em nuôi
Đề 150: Tả con mèo nhà em nuôi
Đề 151: Tả chú gà trống đang gáy sáng
Đề 152: Tả một chú thỏ con mà em có dịp trông thấy
Đề 153: Tả chú sóc con
Đề 154: Tả một con vật trong vườn thú.
Đề 155: Tả con vượn
Đề 156: Tả đàn vịt đang được chăn thả trên đồng
Đề 157: Em hãy tả một con lợn hay ăn chóng lớn.
Đề 158: Tả chim bồ câu (hay một loài chim khác) mà em có dịp quan sát.
Đề 159: Em hãy tả chị gà mái dẫn con đi ăn.
Đề 160: Tả một con ngỗng
Đề 161: Em hãy tả một chú bê con còn bú mẹ.
THUYẾT TRÌNH – TRANH LUẬN KỂ CHUYỆN – VĂN ĐỐI THOẠI
Đề 1: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao sau:
“Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió, còn chăng hỡi đèn
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây. ”
Đề 2: Ba bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đềthứ gì quý nhất. Em hãy đóng vai một trong ba bạn nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng trênlí lẽ và dẫn chứng để tranh luận có sức thuyết phục.
Đề 3: Đất, Nước, Không Khí và Ánh Sáng, tất cả đềucho rằng mình cần thiết cho cây xanh. Em hãyvào vai một trong bốn yếu tố có trên đế chứng minh rằng mình thật sự cần thiết cho cây xanh.
Đề 4: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.
Đề 5: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học.
Đề 6: Việt Nam Tổ quốc em.
Đề 7: Chủ đề cánh chim hoà bình
Đề 8: “Con người với thiên nhiên”.
Đề 9: “Giữ lấy màu xanh”.
Đề 10: “Người công dân”.
Đề 11: “Vì cuộc sông thanh bình”.
Đề 12: “Nhớ nguồn”.
Đề 13: “Nam và Nữ”
Đề 14: “Những chủ nhân tương lai”.
DÀN BÀI VÀ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Đề 1: Kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.
Đề 2: Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc.
Đề 3: Kể lại câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng.
Đề 4: Kể lại truyện cổ tích Cây khế theo lời của em.
Đề 5: Kể lại câu truyện Cây khế theo lời kể của người em.
Đề 6: Kể lại truyện cổ tích Cây khế theo lời người anh.
Đề 7: Kể lại truyện cổ tích Cây khế theo lời của chim Thần.
Đề 8: Chuyển một đoạn trong truyện Vì muốn dân thành một màn kịch.
Đề 9: Chuyển câu chuyện Lớp trưởng Lớp tôi thành một vở kịch.
DÀN BÀI VIẾT THƯ
Đề 1: Viết thư gửi ông ở xa để kể lại kết quả học tập. rèn luyện của em trong năm học cuối cùng ở bậc Tiểu học.
Đề 2: Viết thư gửi cô ở xa để kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trongnăm học cuối cùngở bậc Tiểu học.
DÀN BÀI LÀM ĐƠN
Đề 1: Hội Chữ thập đỏ trườngem tổ chức Đội Tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. Nội dung hoạt động của Đội là:
– Thăm hỏi, độngviên, giúp đỡcác gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam.
– Sángtác truyện, thơ, bài hát, tranh, ảnh… thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân, vận độngmọi người giúp đỡcô bác và nhữngbạn nhỏ bị ảnh hưởng của chất độc này.
– Lao động côngích gây quỹ ủnghộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng và nạn nhân chiến tranh nói chung.
Để tham gia các hoạt động nhân đạo nói trên, em hãy viết đon xin gia nhập Đội Tình nguyện.
Đề 2: Phố em có một hàng cây to, nhiều cành vướng vào đường dây điện, một số cành sà xuống thấp, mùa mưa bão đến dễ gây nguy hiểm. Em hãy giúp bác tổ trưởng dân Phố làm đơn gửi Công ty Công viên cây xanh hoặc ủy ban Nhân dân địa Phương, quận, huyện, thị xã, thị trấn… đề nghị cho tỉa cành sớm để tránh xảy ra tai nạn đáng tiếc.
Đề 3: Nơi em ở có một con suối hoặc một dòng sông nhỏ chảy qua.Gần đây, một số người dùngthuốc nổđánh bắt cá, làm cá chết nhiều và gây nguy hiểm cho người qua lại. Em hãy giúp bác trưởngthôn (hoặc tổ trưởng dân Phố) làm đơn gửi ủy ban Nhân dân hoặc Côngan địa Phương, xã, Phường, thị trấn… đề nghị ngăn chặn việc làm trên, bảo vệ đàn cá và bảo vệ an toàn cho nhân dân.
Đề 4: Viết đơn xin học.
Đề 5: Ở trường tiểu học, em đã học tiếng Pháp từ năm lớp 2, nhưng khi vào lớp 6, Nhà trường xếp cho em vào học lớp tiếng Anh. Em hãy viết đơn gửi Ban Giám hiệu xin đổi sang lớp học tiếng Pháp.
DÀN BÀI THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
Đề 1: Nêu ý kiến tranh luận (theo vai) Ba bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề : Trên đời này, cái gìquý nhất. Hãy đóng vai một trong ba bạn (Hùng, Quý hoặc Nam)nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận có sức thuyết Phục.
Đề 2: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn trong nhóm: Đất, Nước, Không khí và Ánh sáng đều tự cho mình là cần nhất đối với cây xanh.
Đề 3: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết Phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao sau:
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
Đề 4: Ghi lại biên bản một cuộc họp tổ mà các em mới tổ chức trong thời gian gần đây.
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Đề 1: Ghi lại biên bản một cuộc họp tổ mà các em mới tổ chức trong thời gian gần đây.
Đề 2: Biên bản cuộc họp chữ viết.
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Đề 1: Đến cuối tháng 5, Chi đội của em đã hoàn thành việc trồng và chăm sóc hai hàng cây trước cổng trường. Trước ngày ra trường, Chi đội em bàn giao hai hàng cây ấy cho Liên chi đội. Em hãy ghi lại biên bản cuộc bàn giao đó.
Đề 2: Giả sử em là bác sĩ trực Phiên cụ Ún trốn viện (bài Thầy cúng đi bệnh viện). Em hãy lập biên bản về việc này.
Đề 3: Thống kê kết quả học tập trong tuần của em theo các yêu cầu sau : điểm từ 0 đến 4: điểm từ 5 đến 6: điểm từ 7 đến 8; điểm từ 9 đến 10.
Đề 4: Thống kê các bài thơ đã học trong 9 tuần đầu.
Đề 5: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
Đề 6: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm vì hạnh phúc con người.
Đề 7: Dựa vào các số liệu dưới đây em hãy lập bảng thống kê về tình hình Phát triển giáo dục của nước ta năm học 1998 – 1999 đến năm học 2001 -2002:
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Đề 1: Hãy lập chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20-11.
Đề 2: Lập chương trình hoạt động cho buổi lễ kết nạp đội viên mới của Chi đội lớp em.
Đề 3: Lập chương trình buổi cắm trại.
Đề 4: Lập chương trình hoạt động buổi ra quân của công dân nhỏ tuổi.
Đề 5: Lập chương trình hoạt động hội trại Chúng em tiến bước theo Đoàn.
Đề 6: Lập chươngtrình hoạt động cuộc thi Nghi thức Đội.
Đề 7: Lập chương trình hoạt động Triển lãm về các chủ đề.
Đề 8: Lập chương trình hoạt động Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai.
Đề 9: Lập chương trình hoại động Gặp gỡ, giao lưu với học sinh trường kết nghĩa.
Đề 10: Lập chương trình hoạt động Gặp gỡ, giao lưu với các bạn thiếu nhi quốc tế đang sống và học tập ở Việt Nam.
Đề 11: Lập chương trình hoạt động Tổ chức tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông.
Đề 12: Lập chương trình hoạt động Tổ chức triển lãm về an toàn giao thông.
Đề 13: Lập chương trình hoạt động Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về an toàn giao thông.
Đề 14: Lập chươngtrình hoạt động Tổ chức tuần hành tuyên truyền về Phòng cháy, chữa cháy.
Đề 15: Lập chương trình hoạt động thăm các chú công an giao thông.
Đề 16: Lập chương trình hoạt động thăm các chú công an biên Phòng.
Đề 17: Lập chương trình hoạt động thăm các chú bộ đội.
Đề 18: Giả sử em là lớp trưởng trong câu chuyện trên, em hãy lập chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Đề 19: Hội trại “Chúng em tiến bước theo Đoàn” (nhân kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26/3
Đề 20: Thi nghi thức Đội.
Đề 21: Triển lãm về các chủ đề: “Bảo vệ môi trường”, “Yêu hoà bình”, “Uống nước nhớ nguồn”.
Đề 22: Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dâncác vùng bị thiên tai
Đề 23: Gặp gỡ, giao lưu với học sinh các trường kết nghĩa hoặc với các bạn thiếu nhi quốc tế đang sống và học tập tại Việt Nam.
Đề 24: Lập chương trình Tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông.
Đề 25: Triển lãm về an toàn giao thông
Đề 26: Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về an toàn giao thông
Đề 27: Phát thanh tuyên truyền về phòng cháy chữa cháy
Đề 28: Thăm các chú công an giao thông hoặc các chú công an biên phòng
Leave a Reply