1. Ngày Thiên xích quý: được xác định theo mùa sinh, như: sinh mùa Xuân là ngày trụ Mậu Dần, sinh mùa Hạ là ngày Giáp Ngọ, sinh mùa Thu là ngày Mậu Thân, sinh mùa Đông là ngày Giáp Tý.
Ai có ngày sinh như trên: cuộc đời thường được quý nhân giúp, gặp hung hóa cát, một đời không bị chính quyền gây rắc rối.
2. Ngày Tiến thần quý: ngày trụ có các ngày sau là có Tiến thần quý, như: Giáp Tý, Giáp Ngọ, Kỷ Mão, Kỷ Dậu.
Ai có ngày trụ như trên, tính ngay thẳng quyết đoán, gặp việc cứ tiến hành thì tốt, nhưng lùi thì xấu. Riêng nữ giới cột ngày có Tiến thần quý lại có sao Đào hoa thì dung nhan đẹp đẽ.
3. Ngày lục tú: đó là ngày sinh Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi. Ai cột ngày có một trong các ngày trên thì tướng mạo tuấn tú, thông minh, đa tài, thích làm các việc thuộc văn hóa nghệ thuật (ca hát, hội họa, nhảy múa, sáng tác thơ ca và văn học…)
4. Ngày Nhật quý: ai sinh vào các ngày Đinh Dậu, Đinh Hợi, Qúy Mão, Quý Tỵ, cả cuộc đời thích làm việc thiện, hình dáng người đẹp đẽ, về già thích phong lưu. Nếu năm vận có Chính tài, Thiên tài và sao quan (Chính quan, Thiên quan) thì hiển đạt, nếu gặp xung thì bần tiện.
5. Ngày Tứ phát: ai sinh vào ngày Canh Thân, Tân Dậu thuộc mùa Xuân, ngày Nhâm Tý, Quý Hợi thuộc mùa Hạ, ngày Giáp Dần, Ất Mão thuộc mùa Thu và ngày Bính Ngọ, Định Tỵ thuộc mùa Đông thì: cả đời thường làm việc lớn khó thành, nhưng là người có trước có sau, nhìn chung khó đạt theo ý nguyện.
6. Ngày Cô loan sát: sinh vào ngày: Giáp Dần, Ất Tỵ., Bính Ngọ, Đinh Tỵ, Mậu Thân, Mậu Ngọ, Nhâm Tý, Quý Tỵ: nam thì dễ khắc vợ, nữ thì dễ khắc chồng, chậm có con.
7. Ngày Âm Dương sát: có hai ngày: ngày sinh Bính Tý và Mậu Ngọ; nam thì sẽ lấy vợ đẹp, nữ thì lấy được chồng đẹp.
8. Ngày và giờ sinh Cửu quý phòng hại: đó là sinh vào các ngày và các giờ là: Đinh Dậu, Định Mão, Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Dậu, Kỷ Mão, Tân Dậu, Tân Mão, Nhâm Tý, Nhâm Ngọ. Khi xem nếu ngày trụ và giờ trụ có ngày này, cho biết: vợ chồng dễ bất hòa, nữ thì sinh nở thường khó khăn.
9. Ngày Kim thần mang giáp: nếu năm trụ và ngày trụ đều có các ngày sau: Giáp Tý, hoặc Giáp Dần, hoặc Giáp Thìn, hoặc Giáp Ngọ. Ví dụ: sinh năm Giáp Ngọ, ngày sinh cũng Giáp Ngọ; thì nữ dễ khắc chồng.
10. Ngày sinh Nhật nhẫn: ai sinh vào các ngày Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Quý Hợi thì: có dũng khí, quả quyết, nam phần nhiều khắc vợ, nữ phần nhiều khắc chồng.
Để xác định nhanh Thần và Sát, có thể đối chiếu qua bảng sau:
Can ngày | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Thiên ất | Sửu Mùi | Tý Thân | Dậu Hợi | Dậu Hợi | Sửu Mùi | Tý Thân | Sửu Mùi | Dần Ngọ | Mão Tỵ | Mão Tỵ |
Văn xương | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Thân | Dậu | Hợi | Tý | Dần | Mão |
Lộc Thần | Dần | Mão | Tỵ | Ngọ | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tý |
Học đường | Hợi | Ngọ | Dần | Dậu | Dần | Dậu | Tỵ | Tý | Thân | Mão |
Giáp Lộc | Sửu Mão | Dậu Thìn | Thìn Ngọ | Tỵ Mùi | Thìn Ngọ | Tỵ Mùi | Mùi Dậu | Thân Tuất | Tuất Tý | Hợi Sửu |
Kim dư | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân | Mùi | Thân | Tuất | Hợi | Sửu | Dần |
Học sỹ | Tý | Hợi | Mão | Dần | Ngọ | Tỵ | Ngọ | Tỵ | Dậu | Thân |
Hồng diễm | Thân | Ngọ | Dần | Mùi | Thìn | Thìn | Tuất | Dậu | Tý | Thân |
Ámlộc | Hợi | Tuất | Thân | Mùi | Thân | Mùi | Tỵ | Thìn | Dần | Sửu |
Phi Nhận | Dậu | Tuất | Tý | Sửu | Tý | Sửu | Mão | Thìn | Ngọ | Mùi |
Duơng Nhận | Mão | Thìn | Ngọ | Mùi | Ngọ | Mùi | Dậu | Tuất | Tý | Sửu |
Chi ngày | HợiMão Mùi | Dần Ngọ Tuất | Tỵ Dậu Sửu | Thân Tý Thìn |
Tướng tinh | Mão | Ngọ | Dậu | Tý |
Hoa cái | Mùi | Tuất | Sửu | Thân |
Dich mã | Tỵ | Thân | Hợi | Dần |
Đào hoa | Tý | Mão | Ngọ | Dậu |
Kiếp sát | Thân | Hợi | Dần | Tỵ |
Leave a Reply