1. Chữa bệnh nói mê
1.2 Gan sưng, khí trệ, máu ứ, để lâu thì hóa hỏa thương âm. Phải trị xơ gan khỏi sung, hoạt huyết không ứ máu, trợ cho âm dương điều hòa.
* Bài thuốc:
Thạch quyết minh 30g
Đào nhân 10g
Chỉ xác 10g
Câu đằng 10g
Bạch thước 15g
Hồng hoa 6g
Nữ trinh 15g
Kim linh tử 15g
Đan sâm 15g
Sài hồ 10g
Cúc hoa 10g
Sơn thù du 10g
1.2 Khí loạn ứ máu, đờm hỏa bên trong phải hóa đờm thanh hỏa, ưu loạn thần minh, lý khí hóa đờm minh thần khai xảo.
* Bài thuốc 1:
Đào nhân 9g
Đan nam tinh 6g
Chỉ xác 9g
Sinh cam thảo 3g
Quảng úc kim 9g
Thạch xương bồ 6g
Tang diệp 9g
Hoàng cầm 9g
Chu phục linh 9g
Xích thước 9g
* Bài thuốc 2:
Thuyền y 30g
Xuyên bối mẫu 50g
Than trúc hoàng 30g
(3 vị độc đáo)
Nghiền nhỏ, mỗi ngày 3 gam chia ra uống.
1.3 Nhiệt, nhiều đờm, đờm nhiệt, tim đập loạn không làm chủ được, thần khí bất ổn
* Bài thuốc:
Pháp hạ: 12g
Cát căn 30g
Sa sâm 40g
Chỉ xác 6g
Xương bồ 6g
Chương trúc như một khoanh
Cứu viễn chí 6g
Tri mẫu 60g
Hỗn đàm hoàn 6g
2. Chữa bệnh mộng du
2.1 Thần trí không điều hòa, bên trong sinh đờm nóng, gan mật bị động, hồn không yên.
Uống thang Trị nghi ôn đảm.
*Bài thuốc:
Trần bì 10g
Phục linh 10g
Dạ giao tất 15g
Thiên trúc hoàng 12g
Bản hạ 10g
Chỉ xác 10g
Long cốt 30g
Hạ khô thảo 10g
Trúc như 15g
Mẫu lệ 30g
2.2 Tâm thần không yên, gan mật khí hư, tì vị không điều hòa, nhiều đờm, nuốt đau.
*Uống an thần định chí (bài 1)
Khai úc hòa đàm (bài 2)
*Bài thuốc 1:
Nhũ tiểu mạch 30g Phục linh 15g
Tây đẳng sâm 13g Cam thảo 6g
Long xí 20g Hương phụ 15g
Pháp hạ 10g Phục thần 20g
Thạch xương bồ 6g Viễn chí 6g
*Bài thuốc 2:
Phù tiểu mạch 30g Bạch thước 15g
Bạch truật 10g Viễn chí 8g
Bách hợp 20g Phục linh 15g
Đường quy 10g Cam thảo 6g
Hương phụ 15g Sài hồ 10g
Pháp hạ 10g
3.Bài thuốc chữa bệnh nằm mơ nhiều
3.1 Âm hư hỏa vượng, dương thượng, đờm nhiệt, tim nghỉ điều tà, tâm thần không ổn định.
*Chữa trị: – Thanh tâm hóa đàm.
– Từ âm thế dương
*Bài thuốc:
Sinh địa 15g Sơn quy 10g
Đan bì 10g Sinh mẫu lệ 30g
Bán hạ 10g Phục thần 10g
Thiên đông 10g Hạ khô thảo 10g
Đan sâm 10g Xuyên lien 3g
Trần đan tinh 5g Mạch đông 10g
Quyết minh tử 24g Long cốt 30g
Trúc lịch 10g Phục linh 10g
3.2 Ứ máu, nhiều đờm, mạch bị lạc, đập loạn.
*Chữa trị: – Hoạt huyết hóa ứ
– Khử đàm an thần.
*Bài thuốc:
Đương quy 10g Chỉ xác 10g
Ngưu tất 10g Hợp hoạn bì 12g
Xuyên khung 6g Đào nhân 10g
Viễn chí 10g Hải phù thạch 10g
Bạch giới tử 10g Cam thảo 6g
Hồng hoa 10g Sài hồ 10g
Sinh địa 12g Cát cánh 6g
3.3Gan sưng, nhiệt mà sinh đờm, tâm thần không ổn định. Chữa trị: Thanh nhiệt hạ đờm, an thần dưỡng tâm.
*Bài thuốc:
Bán hạ 60g Phục linh 15g
Thuật mễ 60g Hoàng lien 6g
Trần bì 99g Qua ủy 18g
Sinh long xỉ 30g
4. Chữa mơ đái dầm.
4.1 Mơ đái dầm, tinh thần sút kém, mặt trắng xanh, chân tay giá lạnh. Lưng đau, chân run. Tiểu tiện nước trong.
*Chữa trị; – Ôn bổ thận dương
– Cố đắc tiểu tiện.
*Bài thuốc:
Thố tỉ tử 10g Phụ tử 6g
Kê nội kim 6g Ô dược 6g
Nhục thung dung 15g Tang phiêu tiêu 10g
Sơn dược 8g Mẫu lệ 10g
Lộc nhung 6g Ích trì nhân 6g
Viễn chí 10g
4.2. Tì phế khí hư, thận dương không đủ, hạ nguyên không ổn định, bang quang không ổn.
* Chữa trị: – Kiện tì ích phê.
– Ôn tì thận
– Dưỡng huyết làm cho tinh thần ổn định.
* Bài thuốc:
Tang phiêu diêu 60g Ô dược 12g
Thổ ba kích 30g Ích trí nhân 12g
Sơn dược 24g Tỏa dương 15g
Táo nhân 12g Tục đoạn 30g
Ma hoàng 6g
4.3 Đái dầm nhiều, tinh thần sút kém, đầu đau, lung mỏi, trí nhớ kém, ăn uống không ngon, tiểu tiện trong veo.
Do phế tì thận hư.
*Chữa trị: – điều bổ tì vị.
– Thăng dương ích khí.
*Bài thuốc:
Quế chi 9g Sơn dược 9g
Mẫu lệ 15g Bạch thược 9g
Ích trí nhân 9g Cam thảo 3g
Ô dược 9g Long cốt 15g
Sinh khương 3g
5. Mơ kinh sợ
Tinh thần hốt hoảng, buồn khóc, đầu đau, mắt mờ, lo sợ phiền muộn, đêm nằm mơ toàn thấy điều kinh sợ, giật mình tỉnh dậy càng sợ. lưỡi đỏ, nhiều tưa trắng, mạch đập không đều, lúc mạnh lúc yếu.
Bệnh thuộc loại tim hư, mật không đủ.
*Chữa trị:
– Dưỡng tâm an thần.
– Thanh nhiệt hóa đàm.
*Bài thuốc:
Sanh cam thảo 15g Hoài tiểu mạch 50g
Hồng táo 20g Sinh chỉ xác 10g
Quảng trần bì 10g Dã bách hợp 30g
Đạm trúc như 10g Dạ giao đằng 30g
Tiêu diêu hoàn 30g Tiên bán hạ 10g
Ngũ vị tử 10g
6. Phương thuốc chữa bệnh nằm mơ thấy quỷ.
6.1 Máu ứ hay mơ thấy quỷ, đầu đau như có kim châm, sức khõe sút kém, môi tím tái, mơ gặp nhiều điều dữ, máu ứ, mạch không đều.
*Chữa trị: – Hoạt huyết hóa ứ.
– Khử đờm an thần.
*Bài thuốc:
Đương quy 9g Chỉ xác 9g
Ngưu tất 9g Hợp hoan bì 10g
Xuyên khung 6g Đào nhân 9g
Viễn chí 9g Hải phù thạch 9g
Bạch giới tử 10g Cam thảo 6g
Hồng hoa 9g Sài hồ 9g
Sinh địa 10g Cát cánh 6g
6.2 Gan và mật quá nóng nên nằm mơ thấy quỷ, ngực, gan đều sưng, khô táo nên sinh giận dữ, mắt đỏ, tai ù, tiểu tiện bí, nước tiểu vàng, hoảng sợ.
*Chữa trị:
– Thanh tả gan mạch quá nóng.
– Ổn định thần kinh.
*Bài thuốc:
Tây dương sâm
Đan sâm
Nguyên sâm
Đại sinh địa
(Tất cả liều lượng đều nhau, đem cân rồi rang lên, tán nhỏ)
Thang Viễn Chí – Thang Cam Thảo
Táo nhân (xuyên lien rang kỹ)
Long cốt phấn: nghiền nhỏ
Mẫu lệ (tán nhỏ)
Từ thạnh (luyện)
Đại tí sa (giã nhỏ)
Ngoài ra còn dùng long nhãn
Thục địa chế thành cao
Thần sa
Liều lượng các vị đều nhau, uống 9g trước khi ngủ.
7. Phương thuốc chữa mộng tinh.
7.1 Mộng tinh nhiều, trong lòng xốn xang, tì khí khô, dễ giận dữ, ăn uống giảm, thân thể suy yếu, đau đầu.
*Chữa trị: Bổ gan huyết, loại trừ gan nóng, dùng thanh thuốc Nhuận mộc an hồn.
*Bài thuốc:
Đương quy 30g Bắc ngũ vị 1,5g
Sa quy tử 3g Bạch thược 30g
Phục linh 15g Kim anh tử 10g
Cam cúc hoa 10g Bạch truật 15g
Cam thảo 1,5g
7.2 Tinh thần ủ dột, sức lực suy yếu, lưng đau, ăn ít, khí trệ máu ứ, tinh khí không giữ được.
* Thang thuốc Huyết phủ trục ứ có gia giảm.
* Bài thuốc
Đương quy 10g Hồng hoa 10g
Xích thược 10g Địa long 10g
Thục địa 10g Chỉ xác 10g
Cam Thảo 6g Sa nội kim 1g
Đào nhân 10g Xuyên ngưu tất 30g
8 Phương thuốc chữa bệnh nằm mơ giao hợp.
8.1 Mơ thấy giao hợp, toàn thân mệt mỏi, ăn uống không ngon, cơ thể suy yếu dần, tim đập mạnh, bụng trên khó chịu.
* Chữa trị: Giải cơ khử tà
Bổ điều âm dương
*Bài thuốc:
Quế chi 9g Đoàn mẫu lệ 30g
Bạch thược 15g Cam thảo 5g
Đoạn long cốt 30g Sinh khương 3 lát
Đại táo 5 g Diêm tri mẫu 10g
Diêm hoàng bá 10g Sa sơn dược 15g
Sơn du nhục 12g Trạch tả 12g
Chu sa 3g Thục địa 15g
Phục linh 12g
8.2 Đau đầu, sức yếu, lòng buồn phiền, miệng khô, sức sống không nhiều, đại tiện táo, nước tiểu vàng.
*Nguyên nhân: Phổi khô ráo, âm hư, dương cương, hòa vượng, đòi hỏi tình dục, đi lại với phụ nữ quá độ.
* Chữa trị:
– Điều âm hạ hỏa
– Ổn định tinh thần, tâm tư
* Bài thuốc:
Sinh địa 60g Hoàng lien 9g
Mạch đông 9g Sa táo nhân 12g
Thạch liên nhục 12g Diêm hoàng hà 90g
Hoàng linh 9g Địa cốt bì 12g
Sa viễn chí 12g Kim anh tử 12g
Chúc ma căn 30g Tri mẫu 9g
Chu phục thần 12g Sơn du nhục 12g
9. Chữa bệnh mơ thấy quỷ
Các khớp tứ chi đau rã rời, nhiều đờm, nôn mửa, buồn phiền, nói năng khó khan, ăn uống kém, nhiều mồ hôi, thường mơ gặp quỷ.
*Chữa trị: – tiêu đờm.
– Trị nghi, bổ sức khỏe.
Thang đầu: Uống xong ra nhiều mồ hôi, tinh thần vẫn suy nghỉ lo lắng, ngừng nôn, không lo ăn uống, nằm mơ đi chơi quên hết.
Thang 2 sẽ dùng tiếp theo:
*Bài thuốc 1:
Nhân sâm 8g Bạch thược dược 8g
Trần bì 10g Cam thảo 4g
Mạch môn đông 10g Đương quy 10g
Thạch hộc 6g Bạch truật 6g
Ngũ vị tử 10g Dĩ nhân 8g
Mộc qua 8g Quế chi 10g
*Bài thuốc 2:
Nhân sâm 8g Dĩ nhân 8g
Viễn chí 6g Trần bì 6g
Hoàng kỳ 8g Bạch truật 8g
Phục linh 6g Cam thảo 3g
Cẩu kỷ tử 12g Đương quy 6g
Mộc qua 6g
10. Điều trị nằm mơ thấy máu
Nằm mơ thấy máu, âm dương rất thịnh, khí trệ đều có liên quan với nhau. Nằm mơ thấy máu hoặc hoảng sợ, lo lắng không dứt, long hoảng hốt. Bệnh trạng thể hiện: sắc mặt xanh vàng, môi xám, vui giận thất thường, đầu đau, dễ quên, bụng chướng, mạch đập không đều. Âm dương đều thịnh, khí trệ, máu ứ trong cơ thể.
*Bài thuốc:
Đào nhân 8g Xích thược 8g
Sài hồ 15g Cát căn 8g
Hồng hoa 10g Sinh địa 6g
Chí xác 8g Ngưu tất 6g
Đường quy 8g Xuyên khung 10g
Cam thảo 4g
Cho thêm quế chi, phục linh hoàn. Các vị:
Quế chi Phục linh
Đào nhân Đan bì
Xích thước Sinh sơn trà
Qủy tiền vũ
Dựa vào lâm sàng mà dùng thuốc.
Thang nào cũng có thể thêm: Sinh sơn trà, quỷ tiền vũ.
11.Phương thuốc chữa nằm mơ thấy điều dữ.
Tim không yên, hay hoảng sợ, nằm mơ thấy nhiều điều dữ, mạch hư nhẹ.
*Bài thuốc:
Đại hồng táo 10 quả Dương quy than 6g
Táo nhân 12g Ngũ vị tử 3g
Tiểu mạch 50g Chu phục linh 6g
Đảng sâm 20g Thục địa 15g
Cưu cam thảo 4g Viễn chí 6g
Trân châu mẫu 30g Tử thạch 15g
Leave a Reply