– Vùng tử môn (phần trên hai cánh tay): Nhiều bệnh tật
– Vùng tí lũy (phần dưới hai cánh tay): Giàu có
– Vùng nách: Phú quý.
– Vùng đầu khủy tay: Gặp tai họa.
– Vùng hậu thu (phần gập lại của hai cánh tay): Khéo léo.
– Vùng kim quỹ: Tài lộc hộ mệnh.
– Vùng thần đình (nằm phần ngoài huyệt khúc trì): Suy nhược thần kinh.
– Vùng đạo bộ (nằm phần trong huyệt khúc trì): Bị trộm cắp.
– Vùng ách môn (nằm bên ngoài cánh tay): Đại hung.
– Vùng lòng bàn tay: Phú quý.
– Vùng mu bàn tay: Tài lộc.
– Vùng phúc phủ (nằm trên đùi trước): Có quyền uy.
– Vùn đức đình (nằm trên đùi sau): may mắn, nhiều phúc đức.
– Vùng tài uyển (nằm trên đầu gối sau): Cuộc sống sung túc.
– Vùng uy dương (nằm trên xương đầu gối): Chỉ uy thế.
– Vùng ngũ phủ (nằm trên đầu gối trước): Tích lũy tiền bạc.
– Vùng vinh nguyên (nằm trên xương bắp chân): Vất vả, cực nhọc.
– Vùng bảo tàng (nằm duới bàn chân): thăng quan tiến chức.
– Vùng ngoại khố (nằm giữa hai ngón chân): Phú quý, nhiều người giúp việc.
– Vùng nam nữ cung (nằm trên ngực): Nhiều con cái.
– Vùng tả hữu khố (nằm dưới ngực): Nhiều tài lộc.
– Vùng phúc huyệt (nằm giữa ngực): Trường thọ, an lạc.
– Vùng linh huyệt (nằm giữa lồng ngực): Thông minh, quyền lực.
– Vùng long quan (nằm ngay rốn): Sinh quý tử, thông minh.
– Vùng tả hữu dã (nằm ở hai bên dưới rốn): Phú quý, an lạc.
– Vùng thiên trụ (nằm ở cổ): Có quý nhân phù trợ.
– Vùng thế nguyên (nằm ở đỉnh đầu): Phú quý, quyền thế.
– Vùng thọ đường (nằm ở phần trên của lưng): Trường thọ.
– Vùng đại hải (nằm giữa sau eo): Hay vắng nhà.
– Vùng sùng khưu (khâu) (nằm trên hai cánh tay): Nhiều gia tài, phú quý.
– Vùng trên vai: Nghèo khổ.
– Vùng trước vai: Tính tình thất thường.
– Vùng sau vai: Tài lộc.
– Vùng thế nguyên (nằm ở đỉnh đầu): Phú quý, quyền thế.
– Vùng thiên trụ (nằm ở cổ): Có quý nhân phù trợ.
Leave a Reply