I. TẠO MẪU BẢNG LIỆT KÊ BẢNG ĐIỀU KHIỂN
Trên tab Manager > Setting > Panel Schedule Templates > nhấp chọn Manage Templates.
Hộp thoại Manage Panel Schedule Templates hiển thị. Trong hộp thoại bạn có thể chỉnh sửa, tạo bản sao, xóa và áp dụng các mẫu bảng liệt kê bảng điều khiển. Bạn cũng có thể chỉ định mẫu mặc định (default template).
Trên tab Manage Templates, tại Template type chọn mẫu Branch Panel, tại Panel configuration chọn dạng Two Columns, Circuits Across. Nhấp biểu tượng Duplicate, hộp thoại Duplicate Panel Schedule Template hiển thị.
Nhập tên bảng mẫu sao vào khung Name hoặc theo tên chương trình đặt sẵn và nhấp OK.
Bên dưới Templates sẽ hiển thị tên mẫu bảng mới tạo. Nhấp chọn tên mẫu này (Branch Panell) và nhấp nút Make Default.
Tiếp tục nhấp chọn tên mẫu bản sao Branch Panell (Default) và nhấp nút Edit.
Mẫu bảng liệt kê hiển thị như hình dưới:
Trên tab Modify Panel Schedule Template > Template > nhấp chọn Set Template Options.
Hộp thoại Set Template Options hiển thị, trong ô bên trái trình bày 3 tùy chọn về mẫu bảng:
• General Settings: Những thiết lập này áp dụng cho tổng thể mẫu bảng liệt kê, bạn có thể tùy biến sự hiển thị trong bảng mẫu như là: độ rộng, các phần và viền. Bạn có thể sửa đổi những thiết lập này trước hoặc sau khi tạo bảng liệt kê bảng điều khiển tuân theo chỉ định của bạn.
1. Tại Total Width, chỉ định độ rộng của bảng liệt kê.
2. Tại Number of slots shown, chỉ định số khe hiển thị trong bảng liệt kê.
Lưuý: Nếu số của cực trên một thiết bị vượt quá số khe được chỉ định theo mẫu, hộp thoại cảnh báo sẽ hiển thị. Trong bài tập này bạn nhập số khe là 20.
3. Bên dưới Show in panel schedule, chỉ định sự hiển thị các phần Header, Loads Summary và Footer của mẫu.
4. Tại Borders, chỉ định sự hiển thị đường viền ngoài và giữa các phần của mẫu.
• Circuit Table: Những thiết lập sau đây chỉ áp dụng cho phần bảng mạch điện của mẫu bảng liệt kê.
1. Chỉ định hướng văn bản ở đầu cột.
2. Chỉ định một định dạng cho các tải hiển thị. Các tùy chọn định dạng phụ thuộc vào kiểu mẫu bảng liệt kê bảng điều khiển (và cấu hình bảng) mà bạn đã điều chỉnh, cấu hình bảng xác định các tùy chọn định dạng có thể.
– Hai cột, mạch ngang.
Các tùy chọn định dạng sau đây dùng cho kiểu mẫu bảng điều khiển nhánh khi chọn cấu hình bảng là hai cột, mạch ngang.
Loads by Phase: định dạng này chỉ dành cho các mẫu bảng điều khiển nhánh 2 cột, hiển thị mỗi mạch trên một dòng.
Trong tùy chọn này, các mạch ở trẽn các dòng riêng lẻ, thay cho hiển thị 2 mạch trên một dòng. Mạch 1 ở trên dòng đầu tiên, mạch 2 ở trên dòng thứ 2 và tiếp tục như vậy. Các tải trên mỗi pha hiển thị trong một cột riêng.
Hiển thị nhiều dòng cho các mạch nhiều pha.
Hiển thị số mạch trên mỗi dòng cho các mạch nhiều pha.
Loads in Split Column by Phase: Mặc định định dạng mẫu bảng điều khiển nhánh 2 cột cỏ 2 mạch trên một dòng và các giá trị tải hiển thị một cột rộng hơn được chia thành 2. Mạch 1 và 2 được chỉ định cho pha A, mạch 3 và4được chỉ định cho pha B và …
Hiển thị nhiều dòng cho các mạch có nhiều pha.
Hiển thị sốmạch trên một dòng cho các mạch nhiều pha.
Loads in Shared Column by Phase: Định dạng này chỉ dành cho các bảng điều khiển nhánh 2 cột. Trong tùy chọn này, chỉ khác nhau từ định dạng của Loads in Split Column by Phase, các tải của 2 mạch cùng ở trên một dòng được tách riêng bởi dấu gạch chéo hiển thị trong các cột riêng biệt.
Các số mạch ởtrên nhiều dòng.
Số mạch trên một dòng dành cho các mạch nhiều pha.
Mirrored Phase Columns: định dạng này chỉ dành cho các bảng điều khiển nhánh 2 cột, 2 bộ của cột pha với 2 mạch trên một dòng. Các tải của mạch 1 và mạch 2 hiển thị riêng từng pha trên các cột, …
Hiển thị nhiều dòng cho các mạch nhiều pha.
Hiển thị số mạch trên một dòng đối với mạch nhiều pha.
– Hai cột, mạch trên xuống.
Đây là phương pháp xen kẽ mạch của một bảng điều khiển nhánh. Thay cho các mạch được chỉ định chéo trên bảng, chúng được chỉ định (từ trên xuống dưới) xuống một bên và xuống bên khác.
Các tùy chọn định dạng sau đây dùng cho kiểu mẫu bảng điều khiển nhánh khi cấu hình bảng dạng hai cột, mạch trên xuống được chọn.
Loads by Phase:
Hiển thị nhiều dòng cho các mạch nhiều pha.
Hiển thị số mạch trên một dòng cho các mạch nhiều pha.
Loads in Split Columns by Phase: Đặc trưng của định dạng này là 2 mạch trên một dòng, với các giá trị tải hiển thị trong một cột rộng hơn được phân thành hai.
Hiển thị nhiều dòng cho các mạch nhiều pha.
Hiển thị số mạch trên một dòng đối với các mạch nhiều pha.
Loads in Shared Column by Phase: Định dạng này, dành cho các bảng điều khiển nhánh 2 cột, các tải của 2 mạch được đặt trên một dòng phân cách bởi dấu gạch xiên.
Hiển thị nhiều dòng đối với các mạch nhiều pha.
Hiển thị số mạch trên một dòng đối với các mạch nhiều pha.
Mirrored Phase Columns: Định dạng này, chỉ dành cho bảng điều khiển nhánh 2 cột, có đặc điểm là hai bộ của các cột pha. Hai mạch trên một dòng và tải của mạch 1 và mạch 2 được hiển thị trong các cột pha riêng biệt.
Hiển thị nhiều dòng đối với các mạch nhiều pha.
Hiển thị số mạch trên một dòng đối với các mạch nhiều pha.
– Bảng điểu khiển nhánh một cột
Total Load Only per Circuit Trong định dạng nhánh 1 cột hiển thị bên dưới, dòng đầu tiên là mạch thứ nhất và dòng thứ hai là mạch thứ hai.
Hiển thị số mạch trên một dòng đối với các mạch nhiều pha. Ởđây định dạng hiển thị tập hợp con của tải tổng và tải cho pha đó.
Hiển thị nhiều dòng đối với các mạch nhiều pha.
No Load Information: Định dạng này không hiển thị thông tin tải.
Hiển thị số mạch trên một dòng đối với các mạch nhiều pha.
Hiển thị nhiều dòng đối với các mạch nhiều pha.
Separate Phase Loads per Circuit. Nếu bạn đã sử dụng các thiết lập Circuit Naming by Phase, định dạng này phù hợp cho tất cả.
Hiển thị số mạch trên một dòng đối với các mạch nhiều pha.
Hiển thị nhiều dòng đối với các mạch nhiều pha.
– Bảng diều khiển
Với bảng điều khiển, mỗi mạch hiển thị cùng một số bất kể số cực.
Separate Phase Loads per Circuit: Đối với các bảng điều khiển một pha, bạn có thể ẩn hoặc hiện cột pha thứ 3.
Total Load Only per Circuit: Dòng đầu tiên là mạch đầu tiên (3 cực). Dòng thứ hai là mạch thứ hai (3 cực).
Tùy chọn Single phase không thể.
No Load Information: Định dạng này không hiển thị thông tin tải.
Chỉ định định dạng để hiển thị các dòng cho các mạch nhiều pha (chỉ các mẫu bảng điểu khiển nhánh).
Show circuit number on one row for multi-phase circuits: Chỉ định sự hiển thị nhãn mạch hoặc trên một dòng hoặc nhiều dòng. Tùy chọn này chỉ dùng cho các mẫu bảng điều khiển nhánh dạng 2 cột.
Tùy chọn Display multiple rows for multi-phase circuits: Chỉ định sự hiển thị nhiều dòng cho các mạch nhiều pha. Tùy chọn này chỉ dùng cho các mẫu bảng điều khiển nhánh dạng 1 cột.
Tùy chọn Show but disable column for third phase: Chỉ định sự hiển thị cột thứ 3 cho bảng điều khiển một pha kể cả khi nó không có dữ liệu.
• Loads Summary. Những thiết lập này áp dụng cho phần trình bày tóm tắt tải của mẫu bảng.
Column header text orientation dùng để chỉ định văn bản hiển thị ở đầu cột.
Nếu chọn A constant set of load classifications, sử dụng các nútAdd và Remove để chỉ định các tải hiển thị.
Nhấp chọn tùy chọn Only loads that are connected to the panel để chỉ trình bày nội dung liên quan đến tải đã kết nối với bảng điều khiển
Nhấp OK đóng hộp thoại Set Template Options. Bảng mẫu được tạo.
Bạn có thể bổ sung các hạng mục: Electrical Equipment, Electrical Circuits và Project Information vào mẫu bảng liệt kê bảng điều khiển.
Một số phần của mẫu giới hạn hạng mục của thông số mà bạn muốn kể đến. Ví dụ, có thể bổ sung thiết bị điện và thông tin dự án vào đầu và cuối các phần. Chỉ có các thông số thiết bị điện mới được thêm vào tóm tắt tải.
Nhấp chọn một ô trong mẫu bảng liệt kê bảng điều khiển và trên bảng Parameters, trong danh sách Choose Category, chọn một hạng mục.
Trong danh sách Add Parameter xổ xuống, chọn một thông số hiển thị trong ô đó.
Thông số sẽ cư ngụ tại một dòng đã chọn. Giá trị của thông số này sẽ hiển thị trong bảng liệt kê bảng điều khiển trong lúc tạo.
Lưu ý:Bạn khóng được xóa cột để thay thế nó với một tham số mới. Nhấp vào cột mà bạn muốn thay đổi thông số và khi bạn chọn tham số khác, tham số được chọn thay thế gốc. Toàn bộ cột cập nhật bất chấp dòng đã chọn.
Bạn có thể thêm, chỉnh sửa hoặc loại bỏ các nhãn trong mẫu. Các nhãn là văn bản tĩnh và không theo thông số.
> Định dạng văn bản
Trong phần bảng của bảng mẫu, bạn quét chọn các tiêu đề cột tại vị trí như hình dưới. Trên tab Modify Panel Schedule Template > Column > nhấp chọn Delete Column để xóa bớt các cột không cần đến.
Sau đó điểu chỉnh lại độ rộng các cột cho phù hợp với nội dung.
Quét chọn các dòng kẻ bên dưới “Branch Panel”. Sau đó trên tab Modify Panel Schedule Template > Rows > nhấp chọn Delete Row để xóa bớt các dòng không cần đến.
Quét chọn phần bảng trình bày các tải kết nối với bảng điều khiển.
Trên tab Modify Panel Schedule Template > Text > nhấp chọn Edit Font.
Hộp thoại Edit Font hiển thị, bạn có thể thiết lập kiểu chữ, phông chữ, màu chữ tùy ý, xong nhấp OK.
Trên tab Modify Panel Schedule Template > Cells > nhấp chọn Edit Borders.
Hộp thoại Edit Borders hiển thị, bên dưới Line style chọn kiểu Lines, bên dưới Cell border chon Outside, Inside và nhấp OK.
Kết quả các ô trong bảng được kẻ đường viền. Tiếp tục bạn định dạng văn bản tiếp cho các phần khác trong bảng mẫu liệt kê và đổi ô “Branch Panel” thành “BẢNG ĐIỂU KHIỂN:”.
Nhấp tiếp vào ô bên cạnh. Trên bảng Parameters > nhấp vào nút Add Parameter > chọn thông số Panel Name trong danh sách xổ xuống.
Kết qủa trong ô hiện thị thông số<Panel Name>
> Thay đổi thông sốtrong các cột.
Nhấp chọn tiêu để cột CKT. Trên tab Modify Panel Schedule Template > Parameters > nhấp vào khung cuộn bên dưới Electrical Circuits > chọn Circuit Number để hiển thị số của mạch kết nối với bảng điều khiển.
Sau đó đổi tiêu đề cột 1 là MẠCH, tiêu đề cột Load Name là TÊN TẢI
Nhấp chọn tiêu đề cột 3 là True Current. Trên bảng Parameters > nhấp vào khung cuộn bên dưới Electrical Circuits > chọn Rating. Sau đó đổi tiêu đề cột 3 là DÒNG NGẮT.
Nhấp chọn tiêu đề cột 4: Number of Poles đổi tên tiêu đềlà số cực.
> Lập công thức tính tải trên mỗi pha. Quét chọn 2 ô bên dưới của CỘI A.
Trên tab Modify Panel Schedule Template > Cells > nhấp chọn Merge/ Unmerge.
Hai ô được chọn nhập thành một.
Trên tab Modify Panel Schedule Template > Parameters > Add Parameter > chọn thông số Apparent Load Phase A.
Lập lại các thao tác trên chọn thông sốApparent Load Phase B, Apparent Load Phase C, vào các ô ở cột B và C để cókết qủa như hình dưới.
Tương tự, tiếp tục lập ô tính dòng cho từng pha như sau:
> Phân loại tải
Để có kết qủa từng loại tải, bạn thực hiện gán các thông số vào các ô của phần bảng bên dưới như hình trang bên. Cách thực hiện gán thông số thao tác như phần trên, từ bảng Parameters > Add Parameter > chọn thông số cần hiển thị.
Sau khi thiết lập các thông số liên quan đến bảng điều khiển mà bạn cần biết, trên tab Modify Panel Schedule Template > Template Editor > nhấp chọn Finish Template kết thúc việc tạo mẫu liệt kê bảng điều khiển.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Power > Floor Plans > nhấp đúp vào 1-Power.
Trong sơ đồ, tại phòng 1-7, nhấp chọn bảng điều khiển L-1.
Trên tab Modify / Electrical Equipment > Electrical > Create Panel Schedules > nhấp chọn Use Default Template.
Dựa theo mẫu đã thiết lập, kết qủa bảng liệt kê các thông số liên quan đến bảng L-1 được tạo như hình dưới:
Lưuý: Nếu mẫu liệt kê bảng điều khiển chưa đạt theo mong muốn, bạn chỉ có thể thực hiện chỉnh sửa trên mẫu Template (Default) bằng cách:
– Truy cập vào tab Manager > Setting > Panel Schedule Templates > nhấp chọn Edit a Template.
– Hộp thoại Edit a Template hiển thị, nhấp chọn mẫu Template (Default) và nhấp Open.
– Mẫu Template (Default) xuất hiện để bạn thực hiện việc thay đổi. Sau đó, nhấp Finish Template trên bảng Template Editor kết thúc việc chỉnh sửa.
– Để cập nhật những thay đổi này vào tất cả các bảng đã tạo, trên tab Manager > Setting > Panel Schedule Templates > nhấp chọn Manage Templates.
– Hộp thoại Manage Panel Schedule Templates hiển thị, nhấp chọn tab Apply Templates.
– Tại Apply templates, chọn mẫu Template (Default). Bên dưới Panel schedules, nhấp chọn các bảng cần cập nhật và nhấp nút Update Schedules. Xong nhấp OK đóng hộp thoại.
II. CÂN BẰNG TẢI
Tải mạch nên được cân bằng để có tải bằng nhau trên mỗi pha để giảm dòng trung tính cũngnhư ngăn ngừa sụt áp do một pha quá tải. Cân bằng tải bắt đầu với việc điều chỉnh tải tại các bảng xa nhất từ nguồn điện.
Kiểm tra kết qủa liệt kê các mạch nối vào bảng L-1, tải trên các pha A, pha B và pha Ccho thấy một sự mất cân bằng nhỏ với tải nặng nhất trên pha B (2880 VA), trong khi pha A cung cấp 2700 VA và pha Ccung cấp 1440 VA.
Để điều chỉnh phân phối tải trên các pha bạn thực hiện thao tác sau:
Trên tab Modify / Electrical Equipment > Loads > nhấp chọn Rebalance Loads.
Sau khi tái cân bằng tải, phân phối được dịch chuyển, nhưng tải tổng 3 pha vẫn giữ nguyên.
Tải sẽ được điều chỉnh chuyên đến các mạch khác đê đạt được sự cân bằng tốt hơn.
Nhấp nút Close ???? đóng bảng liệt kê.
Tiếp tục nhấp chọn bảng điều khiển MDP.
Trên tab Modify / Electrical Equipment > Electrical > Create Panel Schedules > nhấp chọn Use Default Template.
Bảng liệt kê các mạch nối vào bảng MDP hiển thị. Kiểm tra tải trên các pha A, pha B và pha Ccho thấy một sự mất cân bằng nhỏ, tải nặng nhất trên pha C(4720 VA), trong khi pha A và pha B cung cấp: 3900 VA, 3960 VA.
Trên tab Modify / Electrical Equipment > Loads > nhấp chọn Rebalance Loads điều chỉnh phân phối tải để cân đối tải trên bảng điều khiển MDP.
Trong trình duyệt Project Browser, nhánh Panel Schedules > L-1, MĐP được tạo thêm.
Tiếp tục trong nhánh Power > Floor Plans > nhấp đúp vào 2-Power.
Sơ đồ 2-Power hiển thị, nhấp chọn bảng L-2.
Trên tab Modify / Electrical Equipment > Electrical > Create Panel Schedules > nhấp chọn Use Default Template.
Bảng liệt kê các mạch nối vào bảng điều khiển L-2 hiển thị. Trên tab Modify / Electrical Equipment > Loads > nhấp chọn Rebalance Loads điều chỉnh phân phối tải để cân đối tải trên bảng điều khiển L-2.
Lặp lại các thao tác trên bạn tiếp tục cân bằng tải trên các bảng điều khiển H-2.
Lưu ý: Nếu tiếp tục tạo liệt kê các bảng điều khiển, bạn có thể thấy giá trị khác nhau cho từng phụ tải bởi vì bạn đã chọn cách kết hợp các nguồn sáng khác nhau để đạt được các độ sáng cần thiết.
Ởmức Level 3 gồm có: L-3 và H-3.
III. TẠO MẪU LIỆT KÊ CHO TỦ CHUYỂN MẠCH
Trên tab Manager > Setting > Panel Schedule Templates > nhấp chọn Manage Templates. Hộp thoại Manage Panel Schedule Templates hiển thị. Trên tab Manage Templates, tại Template type chọn mẫu Switchboard.
Nhấp biểu tượng Duplicate, hộp thoại Duplicate Panel Schedule Template hiển thị. Nhập tên bảng mẫu sao vào khung Name hoặc theo tên chương trình đặt sẵn và nhấp OK.
Bên dưới Templates sẽ hiển thị tên mẫu bảng mới tạo. Nhấp chọn tên mẫu này (Switchboard 1) và nhấp nút Make Default.
Tiếp tục nhấp chọn tên mẫu bản sao Switchboard 1 (Default) và nhấp nút Edit.
Mẫu bảng liệt kê hiển thị như hình:
Trên tab Modify Panel Schedule Template > Template > nhấp chọn Set Template Options. Hộp thoại Set Template Options hiển thị, cách thiết lập các tùy chọn hiển thị liệt kê Switchboard cũng tương tự như kiểu Branch Panel.
Tại Circuit Table, chọn kiểu định dạng Total Load Only per Circuit.
Tại Loads Summary, chọn tùy chọn Only loads that are connected to the panel. Nhấp OK đóng hộp thoại Set Template Options. Bảng mẫu được tạo. Áp dụng cách thức định dạng văn bản và nhập thông số vào các ô như đã trình bày ở phần trên, bạn có thể xây dựng mẫu liệt kê như hình.
Sau khi thiết lập các thông sốliên quan đến bảng điều khiển mà bạn cần biết, trên tab Modify Panel Schedule Template > Template Editor > nhấp chọn Finish Template kết thúc việc tạo mẫu liệt kê bảng điều khiển.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Power > Floor Plans > nhấp đúp vào 1-Power.
Trong sơ đồ, tại phòng 1-7, nhấp chọn tủ chuyển mạch SB.
Trên tab Modify / Electrical Equipment > Electrical > Create Panel Schedules > nhấp chọn Use Default Template.
Dựa theo mẫu đã thiết lập, chương trình xuất kết qủa liệt kê các bảng kết nối đến tủ chuyển mạch như hình dưới:
IV. ĐIỀU CHỈNH DÒNG NGẮT.
Trong trình duyệt Project Browser > Panel Schedules > nhấp đúp vào L1 để mở liệt kê của bảng L1.
Biến áp T1 được chỉ định 45 kVA nhưng công suất thực tế kết nối với nó (7020 VA) ít hơn 10 kVA. Do đó, bạn có thể sử dụng máy biến áp 15 kVA, với dòng ngắt mạch yêu cầu là 20 A trong liệt kê bảng MDP.
Trong trình duyệt Project Browser > nhấp đúp vào 1-Power để kích hoạt sơ đồ này. Trong vùng vẽ, nhấp chọn biến áp T1.
Trong cửa sổ Properties, nhấp vào Type Selector, chọn kiểu M_480-120- 208V Phase Dry Type Transformer: M_15 kVA.
Các mạch chiếu sáng kết nối với MDP đã được quy định mỗi mạch là 20A, do đó không thay đổi so với yêu cầu.
Lần lượt mở các sơ đồ 2-Power, 3-Power, cũng đổi biến áp T2, T3 sang kiểu biến áp M_480-120-208V Phase Dry Type Transformer: M_15 kVA.
Trong phần liệt kê tủ chuyển mạch SB, tại và H3, nhập vào giá trị DÒNG NGẮT (Rating) của MDP la 40 A, của H2 là 40 A, của H3 là 30 A.
Nếu giá trị Rating của thiết bị được thiết lập khôngđủ đáp ứng, chương trình sẽ hiển thị bảng cảnh báo “Total connected load exceeds 80% of the defined value of… A for the circuit you are creating”.
Như trường hợp thiết lập giá trị Rating cho các tủ chuyển mạch, trong sơ đồ 1-Power, bạn nhấp chọn tủ CB. Trên dải Ribbon, nhấp chọn tab ngữ cảnh Electrical Circuits.
Trên cửa sổ Properties, bên dưới Electrical Load nhập giá trị Rating: 50 A và nhấp nút Apply.
Công việc tiếp theo là bạn nên kiểm tra các kích cỡ dây nối với tủ, các bảng và các thiết bị.
V. KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH KÍCH CỠ DÂY
Truy cập vào tab Manager > Setting > Panel Schedule Templates > nhấp chọn Edit a Template. Hộp thoại Edit a Template hiển thị, nhấp chọn mẫu liệt kê bảng Template (Default) và nhấp Open.
Trong mẫu liệt kê bảng, bạn chèn thêm các cột và gán các thông số vào các ô cột đó: Voltage, True Current, Wire Size, Length.
Sau đó, nhấp Finish Template trên bảng Template Editor kết thúc việc chỉnh sửa bổ sung mẫu liệt kê bảng.
Tương tự, bạn bổ sung thêm các thông số vào mẫu liệt kê tủ chuyển mạch như hình dưới:
Trên tab Manager > Setting > Panel Schedule Templates > nhấp chọn Manage Templates.
Hộp thoại Manage Panel Schedule Templates hiển thị, nhấp chọn tab Apply Templates.
Bên dưới Apply templates, chọn mẫu Default.
Bên dưới Panel schedules, nhấp chọn các bảng cần cập nhật và nhấp nút Update Schedules. Sau khi đã cập nhật sự thay đổi của mẫu liệt kê cho các bảng và tủ, nhấp OK đóng hộp thoại.
Trong trình duyệt Project Browser, tại nhánh rẽ Panel Schedules nhấp đúp vào L1, mẫu liệt kê bảng L1 hiển thị. Chương trình Revit tự động tính toán kích cỡ dây cho từng mạch nhánh theo điều kiện dòng ngắt đã định, giá trị thông sốWire Size: 1-#12, 1-#12, 1-#12, cũng như chiều dài dây dẫn từ bảng L1 đến mạch nhánh. Hệ số yêu cầu Demand Factor đạt 100%.
Trong trình duyệt Project Browser, tại nhánh rẽ Panel Schedules nhấp đúp vào MDP, mẫu liệt kê bảng MDP hiển thị.
Chương trình Revit tự động tính toán kích cỡ dây cho từng mạch chiếu sáng theo điều kiện dòng ngắt đã định, giá trị thông số Wire Size: 1-#12, 1- #12,1-#12 và tại T1 là: 3-#12,1-#12,1-#12.
Trong trình duyệt Project Browser, tại nhánh rẽ Panel Schedules nhấp đúp vào MDP, mẫu liệt kê bảng MDP hiển thị. Chương trình Revit tự động tính toán kích cỡ dây đến từng bảng theo điều kiện dòng ngắt bạn nhập vào. Khi giá trị Rating thay đổi thì kích cỡ dây(Wire Size) cũng thay đổi theo.
Leave a Reply