Hệ thống đường ống được tạo ra như những thực thể hợp lý để tạo điều kiện cho các tính toán cho lưu lượng và kích thước của thiết bị. Bạn tạo ra một hệ thống đường ống bằng cách đặt các thành phần cơ khí trong một dự án và gán chúng vào một hệ thống cung cấp hoặc trả lại. Sau đó, sử dụng công cụ Layout, bạn có thể xác định tuyến tốt nhất cho các đường ống kết nối với các thành phần hệ thống.
Một số đồ đạc, phụ kiện và thiết bị cơ khí có thể được chèn phù hợp với phân đoạn đường ống hiện có, tạo các kết nối tự động, nơi chúng được đặt. Những thành phần đột nhập có kết nối đồng nhất đối lập được đồng chỉnh hoàn hảo với hướng kết nối. Sự chuyển tiếp sẽ được tự động chèn vào để phù hợp với kích thước của đoạn ống.
Trong điều kiện nhất định sự liên tục của đường ống được hàn gắn khi một thành phần đột nhập vào được loại ra. Ví dụ, nếu thành phần chen vào kích thước phù hợp với kích thước đường ống nơi mà nó đã được đặt (để quá trình chuyển đổi không được tạo), sự liên tục của phân khúc này được khôi phục khi thành phần chen vào được lấy ra.
I. CHUẨN BỊ SƠ ĐỒ CẤP NƯỚC
Revit MEP cung cấp family của các thành phần hệ thống cấp nước phổ biến đặt vào trong sơ đồ đường ống dẫn nước. Bạn tải các family của các thành phần bao gồm các hệ thống ống nước. Khi phát triển kỹ năng tiên tiến hơn làm việc với Revit MEP, bạn có thể tùy chỉnh các thành phần và mở rộng thư viện của các family hệ thống cấp nước.
1. Tải các family thuộc thành phần cấp nước
– Trên tab Insert > Load from Library > chọn Load Family. Hộp thoại Load Family hiển thị.
– Theo đường dẫn: RME 2011 > Metric Library > Plumbing Comoonent > Fixtures > mở thư mục Water Closets > nhấp chọn file M_Urinal – Wall Hung.rfa.
– Nhấp Open.
– Mở lại hộp thoại Load Family, tìm đến thư mục Water Closet, nhấp chọn file: M_Water Closet – Flush Tank.rfa. Nhấp Open.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Families > Plumbing Fixtures. Chú ý, có 2 thư mục đã được bổ sung vào các family có sẵn hiện hành để cho bạn sử dụng thiết kế: M_Water????- Flush Tank và M_Urina????
2. Tải các family thuộc thành phần ống dẫn.
– Trên tab Insert > Load from Library > chọn Load Family.
– Hộp thoại Load Family hiển thị, theo đường dẫn: RME 2011 > Metric Library > Pipe > Fittings > PVC > Sch 40 > Socket – Type > mở thư mục DWV.
– Nhấn giữ phím Ctrl, nhấp chọn các family sau:
o M_ Bend – PVC – Sch 40 – DWV.
o M_ Tee Reducing Sanitary – PVC – Sch 40 – DWV.
o M_ Tee Vent – PVC – Sch 40 – DWV.
o M_Wye 45 Deg Reducing Double – PVC – Sch 40 – DWV.
o M_Plug – PVC – Sch 40 – DWV
– Nhấp Open.
Các family thành phần đã chọn được tải vào dự án. Tất cả các family này đều ở bên dưới nhánh Families trong trình duyệt Project Browser.
Tiếp tục, bạn tải các familly sau vào dự án:
– Trong thư mục Metric Library > Pipe > Fittings > PVC > Sch 40 > Socket – Type > chọn:
o M_Cap – PVC – Sch 40.
o M_Coupling Reducing – PVC – Sch 40.
o M_ Cross-PVC-Sch 40.
o M_ Elbow – PVC – Sch 40.
o M_ Tee – PVC – Sch 40.
– Metric Library > Plumbing Components > Fixtures > Bathtubs > chọn M_Bath Tub – Maestro.
– Metric Library > Plumbing Components > Equipment > Water Heaters > chọn M_Water Heater.
– Metric Library > Plumbing Components > Fixtures > Drains > chọn M_Floor Drain – Round.
II. CẤU HÌNH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Trong phần này, bạn sẽ tạo kiểu ống PVC mới và chỉ định phụ kiện mặc định được dùng kèm theo.
1. TẠO LOẠI ỐNG MỚI VÀ CHỈ ĐỊNH MẶC ĐỊNH PHỤ KIỆN ỐNG DẪN.
– Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Families > Pipes > Pipe Types. Nhấp chuột phải vào PVC và chọn Duplicate.
– Nhấp chuột phải vào PVC 2, chọn Type Properties.
– Trong hộp thoại Type Properties, nhấp chọn Rename.
– Trong hộp thoại Rename, tại New, nhập PVC Sanitary và nhấp OK.
– Bên dưới Fitting, thực hiện chọn các phụ kiện sau:
o Tại Elbow, chọn M_Bend – PVC – Sch 40 – DWV: Standard.
o Tại Preferred Junction Type, chọn Tee.
o Tại Tee, chọn M_Tee – Sanitary – PVC- Sch 40 DWV: Standard,
o Tại Tap, chọn None
o Tại Cross, chọn M_Cross – PVC – Sch 40: Standard.
o Tại Transition, chọn M_Pipe Transition – PVC: Standard
o Tại Union, chọn M_Coupling – PVC- Sch 40 – DWV; Standard.
– Nhấp Apply, sau đó nhấp Duplicate.
– Trong hộp thoại Name, tại Name, nhập vào PVC Sanitary Vent, và nhấp OK.
– Bên dưới Fitting, thực hiện chọn các phụ kiện sau:
o Tại Elbow, đảm bảo là M_Bend – PVC – Sch 40 – DWV: Standard đã được chọn.
o Tại Preferred junction Type, chọn Tee.
o Tại Tee, chọn M_Tee – Sanitary – PVC- Sch 40 – DWV: Standard.
o Tại Tap, chọn None.
o Tại Cross, đảm bảo là M_Cross – PVC – Sch 40: standard đã được chọn.
o Tại Transition, đảm bảo là M_Pipe Transition – PVC: Standard đã được chọn.
o Tại Union, chọn M_Coupling – PVC – Sch 40 – DWV: Standard.
– Nhấp OK đóng hộp thoại Type Properties.
2. BỔ SUNG CÁC THIẾT BỊ CẤP NƯỚC
Thiết kế hệ thống ống nước trong Revit MEP là một quá trình đơn giản vì người thiết kế đã được chương trình hỗ trợ lập trình sẵn các phương thức kết nối có thể (Routing Solutions), cũng như công cụ kết nối Connect Into tự động chèn thêm đường ống và phụ kiện phù hợp.
Trong phần này, bạn bổ sung 1 bồn vệ sinh (toilet), 3 bồn tiểu (urinal), 3 bồn rửa (sink), 1 bồn tắm, 1 vòi tắm và 1 tháo nước sàn (drain) vào vùng vẽ.
a) ĐẶT TOILET.
Trong trình duyệt Project Browser, mở rộng Mechanical > Plumbing > Floor Plans > nhấp đúp vào 1 – Plumbing để kích hoạt sơ đồ này.
Nhấn phím tắt ZR (Zoom Region), và vẽ một vùng chọn phòng vệ sinh gần cầu thang để phóng lớn khu vực này.
Phòng vệ sinh được phân chia thành: 1 gian nhà vệ sinh dành cho nam gồm 3 bồn đi tiểu, 1 gian bồn vệ sinh, 1 gian gồm bồn tắm và vòi hoa sen và1gian gồm 3 bồn rửa.
Trên tab Home > Plumbing & Piping > nhấp chọn Plumbing Fixture.
Trong cửa sổ Properties, tại Type Selector, nhấp chọn M_Water Closet – Flush Tank: Private 6.1 Lpf.
Di chuyển con trỏ lên ngăn giữa của phòng và nhấp, đặt bồn vệ sinh tại vị trí gần giống như hình dưới. Nhấp Modify.
– Cán thẻ: Nhấp chọn thẻ chú thích. Trên thẻ xuất hiện dấu chấm hỏi, báo hiệu cho biết thẻ chưa có gán nhãn cho thiết bị.
Trên tab Modify / Plumbing Fixture Tags > Mode > nhấp chọn Edit Family.
Giao diện thiết kế family hiển thị. Trong vùng vẽ, rê chuột lên trên nhãn khi thấy vùng sáng xuất hiện, nhấp chọn. Trên tab Modify / Label > Label > nhấp chọn Edit Label. .
Hộp thoại Edit Label xuất hiện. Bên dưới Category Parameters, nhấp chọn Comments và nhấp nút ???? để chuyển sang bảng Label Parameters.
Nhấp chọn dòng Type Mark và nhấp nút Remove parameter from label.
Nhấp OK đóng hộp thoại Edit Label.
Trong vùng vẽ xuất hiện dòng chữ “This in a sample comment”. Bạn hãy nhấn giữ chuột vào các điểm neo 2 bên khung để điều chỉnh phạm vi hiển thị của dòng chữ này. Trên cửa sổ Properties, nhấp vào nút Edit Type.
Hộp thoại Type Properties hiển thị. Bên dưới Text, điều chỉnh giá trị Text Size: 1.5 mm. Nhấp OK.
Sau đó, nhấp chọn khung Line bên trong và nhấn phím Delete để xóa bỏ.
Trên bảng Family Editor > nhấp chọn Load into Project để tải family vào dự án.
Nhấp chọn tùy chọn Overwrite the existing version khi hộp thoại Family Already Exists yêu cầu.
Trở về giao diện dự án, trong vùng vẽ, nhấp chọn bồn vệ sinh.
Trên cửa sổ Properties, bên dưới Identity Data, tại Comments nhập VS1 và nhấp nút Apply.
Trong vùng vẽ, nhãn của bồn vệ sinh đã hiển thị. Để tiện thao tác vẽ hoặc chọn, bạn hãy nhấp chọn nhãn và nhấn giữ chuột vào điểm Drag kéo nhãn di chuyển sang bên trái như hình trang bên.
– Định vị trí của bồn vệ sinh
Bồn vệ sinh được đặt tại vị trí cách bức tường bên dưới: 460 mm, và tường bên phải 160 mm.
– Trên tab Annotation > Dimension > chọn Aligned.
– Trên thanh Options, đảm bảo là Wall faces được chọn và Pick được chọn là: Individual References.
– Nhấp lên bề mặt tường bên dưới, di chuyển lên đến đường tâm của bồn VS1, và nhấp chọn.
– Di chuyển c sang phải và nhấp đặt chú thích.
– Sử dụng phương pháp tương tự, đặt một chú thích giữa tường bên phải và lưng của VS1.
– Nhấp Modify.
– Nhấp chọn VS1, nhấp vào giá trị kích thước màu xanh bên phải, nhập vào 460 và nhấn phím Enter.
VS1 được đặt cách tường bên phải: 160 mm.
– Nhấp giá trị của kích thước màu xanh bên dưới VS1, nhập vào 160 và nhấn phím Enter.
VS1 được đặt cách tường bên dưới: 460 mm.
Nhấp Modify.
Nhấp chọn cả 2 đường kích thước và nhấn phím Delete vì các đường kích thước này được lập ra chỉ nhằm mục đích định vị bồn VS1.
b) ĐỊNH VỊ TRÍ BỒN TIỂU
Trên tab Home > Plumbing & Piping > nhấp chọn Plumbing Fixture.
Trong cửa sổ Properties, tại Type Selector, nhấp chọn M_Urinal
– Wall Hung : 20mm Flush Valve.
Trên tab Modify / Place Plumbing Fixture > Placement > đảm bảo tùy chọn Place on Vertical Face được chọn.
Di chuyển chuột lên góc phải trên của phòng và đặt 3 bồn tiểu như hình.
Nhấp Modify.
Nhấp chọn bồn tiểu trên cùng. Trên cửa sổ Properties, nhập vào Comments: U1 và nhấp nút Apply.
Tượng tự bạn gán nhãn cho các bồn tiểu còn lại là U2, U3.
– Trên tab Annotation > Dimension > nhấp chọnAligned.
– Trên thanh Options, đảm bảo là Wall centerline được chọn và chọn Pick: Individual References.
– Nhấp vào đường tâm của bức tường bên trên, di chuyển chuột qua đường tâm của bồn tiểu ở trên cùng, nhấp chuột.
– Rê chuột sang phải và nhấp chuột đặt chú thích kích thước.
– Sử dụng cùng một phương pháp, đặt chú thích kích thước cho bồn tiểu dưới cùng.
– Từ trên xuống dưới, nhấp liên tiếp, vào đường tâm của mỗi bồn tiểu, sau đó rê chuột sang trái và nhấp đặt các chú thích kích thước.
– Chọn bồn tiểu trên cùng, nhấp vào giá trị kích thước màu xanh và nhập vào 900.
Nơi bồn tiểu được đặt cách bức tường của nhà vệ sinh là 900.
– Sử dụng cùng một phương pháp, bồn tiểu dưới cùng đặt cách bức tường dưới là 350.
– Chọn kích thước chú thích ở trên các bổn tiểu và nhấp vào???? màu xanh (Equal Control), để khoảng cách giữa các bồn tiểu bằng nhau.
Nhấn Delete loại bỏ đường kích thước trong vùng vẽ, nhấp nút Unconstrain trong hộp thoại cảnh báo.
Nhấn giữ phím Ctrl, nhấp chọn 2 chú thích kích thước còn lại và nhấn phím Delete.
c) ĐẶT BỒN RỬA
• Định vị trí bồn rửa cách sàn Level 1: 600 mm.
Trong trình duyệt Project Browser, tại nhánh Mechanical > HVAC > Elevations (Building Elevation) > nhấp đúp vào North – Mech để mở sơ đồ hình chiếu đứng hướng Bắc.
Trên tab Home > Datum > nhấp chọn Level bắt đầu tạo thêm đường mức.
Trên tab ngữ cảnh Modify/ Place Level > Draw > chọn công cụ Line.
Trên thanh Options, bỏ chọn Make Plane View không tạo sơ đồ phẳng trong trình duyệt, nhập mức Offset. 600.
Vẽ theo đường Level 1 bạn sẽ có được đường Level 3 cách Level 1 một khoảng đã định: 600 mm.
Trên tab Home > Work Plane > nhấp chọn Set Work Plane. Hộp thoại Work Plane hiển thị. Bên dưới Specify a new Work Plane, chọn tùy chọn Name và mức làm việc là Level 3.
Nhấp OK.
– Trên tab Home > Plumbing & Piping > nhấp chọn Plumbing Fixture.
– Trong cửa sổ Properties, tại Type Selector, nhấp chọn M_Sink – Island – Single : 455mmx455mm – Private.
– Trên tab Modify / Place Plumbing Fixture > Placement > chọn Place on Face.
– Trên thanh Options, chọn Placement Plane: Level : Level 3.
– Trong vùng vẽ, di chuyển chuột đến góc trái giữa của phòng vệ sinh và nhấn phím Space xoay bồn rửa đúng hướng thích hợp, nhấp đặt 3 bồn vào vị trí như hình bên:
– Nhấp Modify.
Lần lượt nhấp chọn từng bồn rửa và vào cửa sổ Properties gán nhãn cho các bổn rửa là: S1, S2, S3.
– Trên tab Annotation > Dimension > chọn ???? Aligned.
– Sử dụng cùng một phương pháp để cách đều các bồn tiểu, xác định khoảng cách giữa đường tâm của bồn rửa ngoài cùng và đường tâm của bức tường là 300, sau đó cân bằng không gian giữa các bồn.
– Xóa các chú thích kích thước.
d) ĐỊNH VỊ BỒN TẮM
Trên tab Home > Plumbing & Piping > nhấp chọn Plumbing Fixture.
Trong cửa sổ Properties, tại Type Selector, nhấp chọn M_Bath Tub – Maestro 1675 mmx 915 mm – Private. Bên dưới Identity Data, tại Comments nhập nhãn là B1.
Rê chuột vào trong vùng vẽ nhấp đặt bồn tắm vào vị trí như hình:
e) ĐẶT VÒI TẮM
Trong quá trình lắp đặt trang thiết bị vào nhà vệ sinh có những vật dụng trong chương trình không có, bạn có thể sử dụng dữ liệu từ trên mạng tải xuống. Nhưng để sử dụng phù hợp với yêu cầu thường bạn phải khai báo thêm thông số. Sau đây là một ví dụ về một family kiểu Generic Model được điều chỉnh và bổ sung thông số trước khi chuyển vào dự án để phục vụ thiết kế cấp nước.
Sau đây là một kiểu vòi tắm tải từ trang web RevitCity.com được mở trong giao diện Family của chương trình Revit bằng cách nhấp vào biểu tượng ???? > Open > chọn Family.
• Thiết lập hệ đơn vị.
Trên tab Manage > Settings > chọn Project Units.
Hộp thoại Project Units xuất hiện. Trong khung Discipline chọn Common. Phần bảng, chọn đơn vị đo thuộc hệ Mét (Metric) như hình:
Nhấp vào trong khung Discipline chọn Piping. Nhấp vào các ô dọc theo cột Format để mở bảng Format chọn lại hệ đơn vị cho các thông số như hình trang bên.
• Thiết lập thuộc tính đường ống nối
Trên tab Home > Connectors > nhấp chọn Pipe Connector. Trên tab ngữ cảnh Modify / Place Pipe Connector > Placement > nhấp chọn Face.
Trong vùng vẽ, rê chuột đến một đầu đường ống dẫn đến khi bề mặt ống hiển thị nhấp chọn.
Mội vòng tròn có ghi chú bán kính (Radius) và mũi tên dẫn hướng hiển thị. Nhấp chọn vòng tròn đó và nhấp vào ký hiệu ???? để đổi chiều mũi tên dẫn hướng lên trên.
Trong cửa sổ Properties, bên dưới Mechanical, chọn:
– Flow Configuration: Fixture Units.
– Flow Direction: In.
– Loss Method: Specific Loss.
– System Type: Domestic Cold Water.
– Bên dưới Dimensions, nhập: Radius: 10.
– Bên dưới Identity Data, nhập Connector Description: In.
– Nhấp Apply.
• Đổi kiểu Family từ Generic Models sang Plumbing Fixtures.
Trên tab Home > Properties > nhấp chọn Family Category and Parameters.
Hộp thoại Family Category and Parameters hiển thị.
Bên dưới danh sách Family Category, nhấp chọn Plumbing Fixtures và nhấp OK.
• Thiết lập thông số:
Trên tab Home > Properties > nhấp chọn Family Types.
Hộp thoại Family Types xuất hiện. Nhấp nút Add ở bên phải hộp thoại.
Hộp thoại Parameter Properties hiển thị. Bên dưới Parameter Type chọn Family parameter.
Bên dưới Parameter Data, nhập tên thông số vào khung Name: Flow Pressure, Discipline: chọn Piping, Type of Parameter, chọn Pressure, Group parameter under, chọn Plumbing. Chọn tùy chọn Instance và nhấp OK.
Trở về hộp thoại Family Types, trong bảng, bên dưới Plumbing, đã hiển thị thông số Flow Pressure (Default), nhập vào cột Value giá trị của thông số này là 55158 Pa. Bên dưới Mechanical, nhập giá trị cho: WFU 2, HWFU:3, CWFU: 3. Nhấp OK đóng hộp thoại.
Trong vùng vẽ, nhấp chọn lại ký hiệu mũi tên dẫn hướng trên đường ống. Trên cửa sổ Properties, nhấp nút ???? bên phải thông số Pressure Drop.
Hộp thoại Associate Family Parameter xuất hiện. Nhấp chọn thông số liên đới là Flow Pressure và nhấp OK.
Trong cửa sổ Properties, thông số Pressure Drop đã nhận giá trị của thông số Flow Pressure. Tiếp tục nhấp nút B bên phải thông số Fixture Units.
Hộp thoại Associate Family Parameter xuất hiện. Nhấp chọn thông số liên đới là CWFU và nhấp OK.
Trong cửa sổ Properties, thông số Fixture Units đã nhận giá trị của thông số CWFU.
Tiếp tục nhấp chọn đầu ống dẫn còn lại, bạn chỉ định các giá trị thông số tương tự, riêng thông số System Type chọn kiểu Domestic Hot Water. Nhấp Apply.
Nhấp biểu tượng Save ???? trên thanh Quick Access để lưu các sự thay đổi vào family hiện hành.
Sau đó, nhấp chọn Load into Project trên bảng Family Editor thuộc dải ribbon để chuyển family vào dự án đang mở.
Trên tab Home > Plumbing & Piping >nhấp chọn Plumbing Fixture.
Trong cửa sổ Properties, tại Type Selector, nhấp chọn Kohler_K-110_ Antique_Bath_Faucet_2083.
Bên dưới Constraints, nhập giá trị Offset 600. Bên dưới Identity Data, tại Comments nhập nhãn là F1.
Di chuyển chuột vào trong vùng vẽ nhấp đặt vòi tắm tại vị trí như hình:
f) ĐỊNH VỊ TRÍ THOÁT NƯỚC SÀN
Trên tab Home > Plumbing & Piping > nhấp chọn Plumbing Fixture.
Trong cửa sổ Properties, tại Type Selector, chọn M_Floor Drain – Round : 125mm Stainer – 100mm Drain.
Trên dải ribbon, đảm bảo công cụ Place on Work Plane được chọn.
Trên thanh Options, chọn Placement Plane là Level : Level 1.
Di chuyển chuột đến một điểm mà các bức tường nhà vệ sinh gặp nhau như hình, nhấp để đặt cống thoát nước sàn.
Hộp thoại cảnh báo Warning hiển thị cho biết chi tiết thoát nước không hiển thị trong sơ đồ Floor Plan: 1- Plumbing, cần phải điều chỉnh lại phạm vi quan sát để có thể nhìn thấy các phần tử đã tạo. Nhấp nút Close (X).
Nhấp Modify trên bảng Select.
Bởi vì hầu hết các đường ống cho hệ thống vệ sinh sẽ được đặt dưới mức sàn, bạn cần điều chỉnh độ sâu nhằm có thể nhìn thấy các đường ống trong sơ đồ.
Trong cửa sổ Properties, bên dưới Extents, tại View Range nhấp Edit.
Hộp thoại View Range hiển thị. Bên dưới Primary Range, tại Bottom Offset chỉ định Associated Level (Level 1) là: -500.
Bên dưới View Depth, tại Level Offset chỉ định Associated Level (Level 1) là: -500.
Nhấp OK.
Kết quả cống thoát nước hiển thị tại vị trí đã đặt, như hình:
Leave a Reply