1. QUÁI CÀN. Trị số là 1, Ngũ hành Kim
Biểu tượng của những vật và những sự như sau:
Thiên thời: trời, băng, mưa đá, hạt mưa đá.
Địa lý: phương Tây Bắc, Thủ đô, tỉnh lớn, tỉnh (thành), đất vùng cao có cảnh đẹp.
Nhân vật: vua, cha, người già, đại nhân, đại gia, quan chức, danh nhân (người nổi tiếng), công chức.
Nhân sự: người: rắn giỏi, bất khuất, vũ dũng, quả quyết, năng động, cao thượng, bất khuất.
Thân thể: đầu, xương, phổi.
Thời gian: mùa Thu, giao thời giữa tháng 9 và tháng 10 âm, năm tháng ngày giờ Tuất Hợi, năm tháng ngày, giờ Ngũ hành Kim.
Động vật: ngựa, thiên nga, sư tử, voi.
Tĩnh vật: vàng, ngọc, châu báu, vật tròn, quả cây, vật rắn, mũ, kính, gương.
Nhà cửa: lâu đài, lâu đài cao, đại sảnh, nhà trạm, quán xá, nhà hướng Tây Bắc.
Hôn nhân: kết thân với nhà quyền quý, nhà có thanh danh, mùa Thu xem dễ thành, mùa Đông xem bất lợi.
Hoàn cảnh gia đình: mùa Thu nhà hưng thịnh, mùa Hạ có họa, mùa Đông tan lạnh, mùa Xuân may mắn.
Ẩm thực: thịt ngựa, thức ăn quý nhiều xương, gan, phổi, thịt khô, hoa quả, đầu các loài vật, vật tròn, vật cay.
Chửa đẻ: dễ đẻ, mùa Thu xem quý tử, đầu Hạ có tổn hại, ngồi nên về hướng Tây Bắc.
Cầu danh: có danh, dễ dàng nhận chức trong chính phủ, quan hình luật (chánh án, công tố viên, luật sư…), chức quan võ, cầm quyền, để nhậm chức phương Bắc, Thiên sứ, cán bộ phiên dịch.
Mưu vọng: thành đạt, lợi nơi cơ quan, có của cải, mùa Hạ không thành, mùa Đông mưa nhiều, ít đạt.
Giao dịch: hợp với vàng ngọc châu báu, quý trọng, dễ thành đạt, mùa Hạ xem bất lợi, chốn cửa công được của cải, mùa Thu xem có lợi lớn, mùa Hạ xem hao tài tôn của, mùa Đông xem ít tài sản.
Ghi chú: ví dụ có người xem về sự hao tài của bản thân, lúc xem vào mùa hạ, thìquái Ngoại là Càn….
Xuất hành: lợi về xuất hành, hợp về chuyển vào thành phố hay thủ đô, đi về Tây Bắc có lợi, mùa Hạ xem (về chuyện) bất lợi.
Yết kiến: thấy đại nhân có lợi, người có đức hạnh, lợi thấy quan quý, có thể gặp.
Bệnh tật: bệnh ở đầu, ở mặt; ở phổi, ở gân cốt, bệnh thượng tiêu (dạ dày, thượng vị), mùa xuân xem không tốt.
Phần mộ: hợp hướng Tây Bắc, hợp với núi cằn khô khí mạnh, hợp với huyệt cỏ, hợp nơi núi cao, mùa Thu xem có điều quý, mùa hạ xem có điều dữ lớn.
Phương đạo: Tây Bắc
Ngũ sắc hay màu sắc: màu đỏ tươi, màu đen, sắc đỏ, sắc đen.
Ngũ vị: cay, chua.
2. QUÁI KHẢM. Trị số là 6, Ngũ hành Thổ
Biểu tượng của những vật và những sự như sau:
Thiên thời: mưa, sương, tuyết, móc (hạt nước), trăng.
Địa lý: phương hướng Bắc, sông hồ, suối lạch, giếng có nước, đất thấp có dòng chảy như: lạch, ao chuôm, chỗ trũng có nước đọng.
Nhân vật: nam trung tuổi, người sống ở sông hồ, người trên thuyền, kẻ cướp, kẻ trộm.
Nhân sự: người ti tiện, người thâm hiểm, người bề ngoài vẻ nhu nhược, người bên trong chỉ nghĩ tới lợi, trôi nổi bất thành, sóng trôi gió dạt.
Thân thể: tai, máu, thận.
Thời vụ: mùa Đông tháng Một (11), giờ, ngày, tháng, năm Tý, ngày tháng Giêng và Sáu âm.
Tĩnh vật: áo ướt, vật có hạt, vật hình cung hay vành khuyên, bánh xe, đồ đựng nước, đồ đựng rượu.
Động vật: con cá, con heo, động vật dưới nước.
Nhà: nhà ở hướng Bắc, gần nước, quán trà rượu, nơi ẩm ướt trong nhà, lầu hay nhà trên sông.
Ăn uống: thịt lợn, rượu, vị lạnh, món hải sản, canh rau, nước có vị chua, ăn uống, cơm bụi, cơm khách sạn hay nhà nghỉ, chôn yểm cái gì đó, vật có lõi hay nhân, vật trong nước, vật nhiều xương.
Hoàn cảnh gia đình: nhà bất an, phòng cướp.
Hôn nhân: có lợi với trung nam, hợp với người phương Bắc, thành hôn bất lợi, không thể kết hôn vào tháng, Tuất, Sửu, Mùi.
Sinh đẻ: khó đẻ, hợp với thai nhi thứ hai, có tổn thất, thích hợp với phương Bắc.
Cầu danh: gian nan, đề phòng tai nạn, thích hợp nhận thức ở phương Bắc, chức vụ về nghề cá, sông nước, rượu vị chua.
Cầu lợi: có của bị mất, của cải ở bến nước, sợ mất mát, nuôi cá, có lợi từ hàng rượu, phòng mất âm thanh, phòng cướp.
Giao dịch: giao dịch bất lợi, giao dịch khó khăn, giao dịch nơi bến nước, giao dịch với người nơi bến nước (bến sống, bến cảng, bên hồ…).
Mưu cầu: mưu cầu không thành, Thu Đông có thể mưu cầu được.
Xuất hành: không hợp đi xa, hợp bơi thuyền, hợp đi về hướng Tây Bắc, đề phòng cướp, phòng nguy hiểm nơi hiểm trở và sông nước.
Yết kiến: khó gặp, khó gặp người giang hồ hay người sống không nơi cố định, hoặc người đi du lịch, thường trú (như phóng viên…).
Bệnh tật: đau tai, bệnh tim, cảm hàn, bệnh thận, lạnh bụng đi ngoài, bệnh lạnh kéo dài, bệnh máu.
Quan tụng: bất lợi, có nguy hiểm, có chuyện kiện tụng, mất mát khó khăn. Phần mộ: phương Bắc, mộ gần nước, táng không có lợi.
Ngũ vị: mặn, chua.
Màu sắc: màu đen, sắc đen.
3. QUÁI CẤN. Trị số là 7, Ngũ hành Thổ
Biểu tượng của những vật và những sự như sau:
Thiên thời: mây mù, núi, màu xanh chàm.
Địa lý: đường qua núi, thành gần núi, phần mộ phương Đông Bắc.
Nhân vật: chàng trai trẻ (thanh thiếu niên), người nhàn tản, người trong núi.
Nhân sự: người sông cách trở, người im lặng, người thoái không quyết, người quay lưng lại, người dừng lại, người hiện không thấy.
Thân thể: ngón tay, xương, mũi, lưng.
Thời sự: tháng Đông Xuân, tháng Chạp, ngày tháng năm Sửu, Dần, ngày mong 5,7, 10.
Tĩnh vật: đất, đá, quả dưa, vật màu vàng, vật trong đất.
Động vật: hổ , thỏ, chuột, vật trong vườn thú, vật kiếm trác được.
Hoàn cảnh: ấm êm, mọi sự khó khăn trở ngại, nhà không hòa thuận, mùa xuân xem không ổn.
Nhà cửa: sông ở phương Đông Bắc, ở gần núi, nhà gần đường.
Ăn uống: vị của vật trong đất (như củ khoai, củ sắn, khoai tây, lạc..muối khoáng trong đất…), thịt cá các loại, vị động vật hoang dã, của cây trúc trên gồ cao.
Hôn nhân: cách trở không thành, thành nhưng chậm, lợi về hôn nhân của trai trẻ, mùa Xuân xem không lợi, hợp với hôn nhân vùng nông thôn.
Cầu danh: trở ngại, không tên tuổi, hợp với nhậm chức ở phương Đông Bắc, hợp với chức vụ cán bộ địa chính hay nhà đất vùng núi.
Cầu lợi: cầu tài khó khăn, có thể thu lợi nơi rừng núi, mùa Xuân xem không lợi, có tổn thất tài lộc.
Sinh đẻ: khó khăn, có trở ngại, hợp với phương Đông Bắc, mùa Xuân xem có mất mát.
Sinh sản: sinh khó, có trở ngại và nguy hiểm, hợp với phương Đông Bắc, mùa Xuân xem có mất mát.
Mưu đồ: trắc trở không thành, tiến thoái không quyết.
Xuất hành: không đi xa, có đồn trú (hay trọ ở đâu đó), chỉ đi bộ gần đây.
Yết hiến: không gặp, có trắc trở, có thể gặp người trong núi.
Bệnh tật: tật ở ngón tay, tật ở tỳ vị.
Pháp lý: quý nhân gây khó, chưa kiện, chưa giải, liên miên không dứt.
Phần mộ: huyệt Đông Bắc, huyệt trong núi, mùa Xuân xem không có lợi, gần bên đường có đá.
Phương vị: Đông Bắc.
Màu sắc: vàng;
Ngũ vị: ngọt.
4. QUÁI CHẤN. Trị số là 4, Ngũ hành Mộc
Biếu tượng của những vật và những sự như sau:
Thiên địa: sấm.
Địa lý: phương Đông, nơi cây gỗ, nơi phố huyên náo, đường lớn, nơi có cây cỏ, tre trúc.
Thân thể: chân, gan, tóc, âm thanh.
Tính cách người: khởi động, giận, kinh sợ, vội vã, năng động, hơi tĩnh.
Nhân vật: trưởng nam.
Thời gian: mùa Xuân tháng Ba, năm tháng ngày giờ Mão, số 4, 4, 8 của tháng và ngày.
Tĩnh vật: tre gỗ, chuối tiêu, cây hoa, nhạc cụ bằng tre, gỗ, hoa cỏ tươi tốt.
Động vật: rồng, rắn.
Nhà ở: ở hướng Đông, ở rừng núi lầu gác.
Ăn uống: thức ăn là bàn chân thú, thịt, thịt tươi, vị chua rau.
Hôn nhân: có thể thành, nhà có thanh danh, trưởng nam lợi hôn nhân, mùa Thu xem không hợp cho hôn nhân.
Cầu lợi: của cải tre gỗ rừng núi, cầu tài nơi huyên náo.
Cầu danh: có danh, nhậm chức, ở phương Đông, chức vụ được ra hiệu phát lệnh, chức quan hình ngục, có nhiệm vụ về quan thuế, trà, trúc, mộc, chức liên quan đến hàng hóa phổ thông.
Sinh đẻ: kinh sợ vô cớ, thai động bất an, thai đầu tất sinh con trai, ngồi hợp hướng Đông, mùa Thu xem sẽ tổn thất.
Bệnh tật: có tật ở chân, hoảng sợ.
Mưu đồ: có hy vọng, có thể cầu, mùa Thu xem không như ý.
Giao dịch: có lợi với giao tiếp, mùa Thu xem khó thành, động lại có thể thành, có lợi trong phòng trà, tre, gỗ.
Kiện tụng: kiện tụng, có điều sợ, di chuyển có thể bị phản phúc.
Yết kiến: có thể gặp, nên gặp người ở rùng núi, có lợi khi gặp người có thanh danh.
Xuất hành: nên đi hướng Đông có lợi, lợi với người rừng núi, mùa Thu xem không hợp với xuất hành, sợ hãi không đâu.
Phần mộ: lợi về hướng Đông, huyệt trong rừng núi, mùa Thu không lợi.
Phương độ: phương Đồng.
Ngũ vị: vị chua.
Màu sắc: màu xanh lục.
5. QUÁI TỐN. Trị số là 5, Ngũ hành Mộc
Biểu tượng của những vật và những sự như sau:
Thiên địa: gió
Địa lý: đất hướng Đông Nam.
Thân thể: cánh tay dưới, đùi, khí, trúng gió.
Tính cách người: tính nhu hòa, bất an, cổ vũ, lợi gấp ba, tiến thoái không kết quả.
Nhân vật: trưởng nữ, tú sỹ, người quả phụ, người đi đầu ở rừng núi.
Thời gian: giao thời giữa mùa Xuân Hạ, tháng ngày giờ: 3, 5, 8, năm tháng ngày giờ: 4.
Tĩnh vật: mộc hương, dây thừng, vật thẳng, vật dài, tre gỗ, dụng cụ, đồ dùng tinh xảo.
Động vật: tiếng kêu, các loại thú (bách thú), côn trùng trong rừng núi.
Nhà ở: ở yên ổn lợi chợ, mùa Xuân xem tốt lành, Thu xem bất an.
Ăn uống: thịt gà, vị của rừng núi, rau quả vị chua.
Hôn nhân: có thể thành, hợp hôn nhân với người trưởng nữ, xem mùa Thu bất lợi.
Cầu lợi: có lợi gấp ba, thích hợp với lợi ở rừng núi, mùa Thu xem không thành, có lợi trúc, trà không bán.
Cầu danh: nổi tiếng, hợp với sức của giới nhà văn và văn chức (công chức văn phòng, cơ quan nói chung), có chuyện phong hàm hay chức, công việc thuế vụ, hợp nhiệm vụ ở Đông Nam.
Sinh đẻ: dễ sinh, đầu thai, đẻ con gái, mùa Thu xem tốn thai; người ngồi hướng Đông Nam, Tây và Nam.
Bệnh tật: có tật ở tay, đùi, ruột, trúng gió, hàn tà, khí tật.
Mưu đồ: có thể mưu vọng, có tiền của, có thể thành, Thu xem, mua nhiều, ít được chú ý.
Giao dịch: có thể thành, tiến thoái không như nhất, có lợi về giao dịch, giao dịch chôn rừng núi, lợi về mộc, trà, núi rừng.
Kiện tụng: thích hợp là hòa giải, sợ sẽ gặp khiển trách về phong hiến.
Yết kiến: có lợi gặp người rừng núi, lợi gặp được người tú sỹ, văn chương.
Xuất hành: có thể thành, có lợi về xuất nhập, hợp với hướng đi Đông Nam, Thu xem bất lợi
Phần mộ: thích hợp với hướng Đông Nam, huyệt nơi rừng núi, nhiều cây cối, Thu xem bất lợi.
Phương đạo: phương Đông Nam.
Ngũ vị: vị chua.
Màu sắc: màu xanh lục, trắng xanh, trắng tinh.
6. QUÁI LY. Trị số la 3, Ngũ hành Hỏa
Biểu tượng của những vật và những sự như sau:
Thiên thời: mặt trời, cầu vồng, ráng hồng.
Địa lý: phương Nam, đất hố khô, đồ gốm, táo, nơi đặt lò, nơi nung khô, mặt đất phơi nắng.
Nhân vật: trung nữ, người văn chương, bụng lớn, người có bệnh mắt, người lính đội mũ sắt.
Nhân sự: lợi về văn hóa, thông minh, tài học, việc sách vở.
Thân thể: mắt, tâm tim, thượng tiêu hay thượng vị.
Thời gian: cuối tháng 5, năm tháng ngày giờ Ngọ, ngày ngũ hành Hỏa, ngày mồng 2, 3, 7.
Tĩnh vọt: chi trĩ, rùa, cá ngao, giải hay ba ba, ốc.
Nhà ở: ở nhà phía Nam, nhà có ánh sáng mặt trời, cửa sổ sáng sủa.
Hoàn cảnh: yên ổn, bình thường, thiện tâm, mùa Đông xem bất lợi, nếu dụng khắc thể có hỏa hoạn .
Ăn uống: thịt chim trĩ, xào, rán, nướng thui, gan các loại, phổi, thịt ninh nhừ.
Hôn nhân: không thành, lợi cho trung nữ, mùa Hạ xem có thể thành, mùa Đông xem không lợi.
Sinh đẻ: dễ sinh sản ở trung nữ, mùa Đông xem có điều tổn hại, ngồi hợp hướng Nam.
Cầu danh: có danh, chức vị hợp phương Nam, hợp với giữ chức quan văn, hợp với chức vị luyện vàng bạc.
Giao dịch: có thể thành, hợp với văn thư.
Mưu đồ: có thể thành với việc văn thư:
Xuất hành: có thể hợp về hướng Nam, về việc văn thư, mùa Đông xem không hợp với chuyến đi, không hợp đi sông nước.
Yết kiến: có thể gặp người phương Nam, mùa Đông xem không thuận, mùa Thu thấy bậc văn sỹ.
Quan tụng: biết lời lẽ rõ ràng.
Tật bệnh: đau mắt, đau tim, thượng tiêu, bệnh nhiệt, mùa Hạ xem dịch do thời tiết.
Phần mộ: mộ phương Nam, nơi huyệt dương không cây cối, mùa Hạ xem có văn nhân ra đời, mùa Đông xem không có lợi. Phương đạo: Nam.
Màu sắc: đỏ, tía, hồng.
Ngũ vị: đắng.
7. QUÁI KHÔN. Trị số là 8, Ngũ hành Thổ
Biểu tượng của những vật và những sự như sau:
Thiên thời: mây che, trời âm u.
Địo lý: ruộng vườn, làng mạc, đất bằng, phương Tây Nam.
Nhân vật: mẹ già, mẹ kế, nông dân, người làng, người bụng to.
Nhân cách: người chặt chẽ, keo kiệt, nhu nhược, nhu thuận, nhiều người.
Thân thể: bụng, tỳ vị, thịt
Thời gian: tháng Thìn (5), Tuất, Sửu, Tháng Mùi, Thân, ngày giờ tháng Giêng, tháng 5, 8, 10.
Tĩnh vật: vật hình vuông.
Động vật: trâu, thú các loại, ngựa cái.
Nhà cửa: ở hướng Tây Nam, thôn dã, điền xá, có bậc tam cấp đất, nhà kho.
Hoàn cảnh: yên ổn, nhiều âm khí, mùa Xuân xem nhà cửa không yên.
Ăn uống: thịt trâu, các vật trong đất, vị ngọt, vị của rừng, hoang dã, vị ngũ cốc, khoai sọ, măng, phủ tạng.
Hôn nhân: hôn nhân lợi dụng, hợp với nhà kho, mùa Xuân xem không lợi.
Sinh đẻ: dễ sinh, mùa Xuân xem khó đẻ, có tổn thất, có bất lợi cho sản phụ, ngồi hợp hướng Tây.
Cẩu danh: có danh, hợp hướng Tây Nam hoặc các chức về giáo dục, lãnh đạo nông nghiệp, nghề thủ công, mùa Xuân xem thấy hư danh.
Giao dịch: giao dịch có lợi, giao dịch hợp với ruộng đất, lợi về ngũ cốc, hàng rẻ tiền trọng lượng lớn, có tiền tài trong lúc yên tĩnh, mùa Đông xem có lợi.
Mưu đồ: cầu mưa có lợi, cầu mưa về xóm xã, cầu mưa trong yên tĩnh, mùa Xuân xem ít được như ý, mưu về phụ nữ.
Xuất hành: có thể xuất hành, nên đi về hướng Tây Nam, nên đi về phía xóm làng, nên đi bộ, mùa Xuân không nên đi.
Yết kiến: có thể gặp, có lợi khi gặp nông dân, dễ gặp người thân hoặc người âm, mùa Xuân không dễ gặp.
Bệnh tật: bệnh ở bụng, bệnh tỳ vị, ăn không tiêu hóa.
Pháp lý: lý thuận, được nhiều người ủng hộ, giải tán chuyện kiện tụng.
Phẫn nộ: huyệt nên hợp phía Tây Nam, đất bằng phẳng, gần ruộng đất, nên chôn chỗ thấp, mùa Xuân không nên táng.
Phương: Tây Nam.
Ngũ vị: vị ngọt.
Màu sắc: màu vàng, đen.
8. QUÁI ĐOÀI. Trị số là 2, Ngũ hành Kim
Biểu tượng của những vật và những sự như sau:
Thiên thời: mưa to, trăng non, sao.
Địa lý: đầm, bò nước, sứt lở, giếng hoang nơi núi lở sụt nứt nẻ.
Nhân vật: thiếu nữ, tỳ thiếp, ca sỹ, người bệnh, người dịch, thầy đồng.
Nhân sự: vui đẹp, mồm mép, hư hỏng, nói nhảm, hay ăn uống.
Thân thể: lưỡi, mồm, phổi, đờm, nước giãi.
Thời gian: mùa Thu, tháng 8, ngày tháng năm giờ Kim, ngày tháng 2,4,9.
Tĩnh vật: vật kim loại, nhạc khí, vật bỏ đi, khí cụ sứt mẻ.
Động vật: dê, vật trong đầm.
Nhà cửa: ở hướng Tây, nhà gần đầm, tường nhà đổ, mất mát.
Hoàn cảnh: không yên, đề phòng miệng lưỡi, mùa Thu xem thì tốt, mùa Hạ xem có tổn thất.
Ăn uống: thịt dê, vật trong đầm, vị cay.
Hôn nhân: không thành, mùa Thu xem có thể thành, qua lại vui vẻ, chủ thành hôn tốt, lợi cho thiếu nữ, mùa Hạ xem không lợi.
Sinh đẻ: không có lợi, sợ tắc hay tốn thai, sinh con gái, mùa Hạ xem không lợi, ngồi hợp hướng Tây.
Cầu tài: khó thành, nhậm chức hợp hướng Tây, hợp với quan hình luật như tòa án…, chức quan võ, dịch quan.
Cầu lợi: không có lợi, có tổn thất, tài lợi do miệng lưỡi, mùa Thu xem có của, mùa Hạ xem thì mất của.
Xuất hành: không đi xa, phòng việc do điều tiếng, có tổn thất, hợp đi sáng phía Tây, mùa Thu xem việc đi có lợi.
Giao dịch: lợi về phía Nam, đề phòng dư luận, có sự cạnh tranh, mùa Hạ xem không lợi, mùa Thu xem có lợi về giao dịch tiền của.
Mưu đồ: khó thành, trong mưu đồ có mất mát, mùa Thu xem có sự vui, mùa Hạ xem không được.
Yết kiến: trông về phía Tây có khó khăn.
Tật bệnh: bệnh tật về miệng lưỡi, yết hầu, có tật do nghịch khí, ăn uổng không tiêu.
Phần mộ: hợp về hướng Tây, đề phòng trong huyệt có nước, mộ gần đầm, mùa Hạ xem không hợp hoặc táng huyệt bỏ đi.
Pháp lý: tranh kiện mãi không xong, người kiện có mất mát, đề phòng hình sự, xem mùa Thu có thể thắng kiện.
Phương: Tây.
Ngũ vị: cay, chua.
Trên đây là hình tượng của các vật và các sự việc theo Bát quái khi xem Kinh Dịch mà chọn lập quẻ trên hay Ngoại quái của quẻ Dịch. Trên thực tế, vạn vật đa dạng, người xem hãy căn cứ vào 8 quẻ trên mà suy diễn để lập Ngoại quái.
Leave a Reply