– Thiên can ẩn tàng đối xung.
a. Tý Ngọ xung đối, Quý Thủy ẩn tàng trong Tý Thủy khắc với Đinh Ngọ trong Ngọ Hỏa.
b. Sửu Mùi xung đối, Tân Kim trong Sửu Thổ khắc với Ất Mộc trong Mùi Thổ, Kỷ Thổ trong Mùi Thổ khắc với Quý Thủy trong Sửu Thổ, Đinh Hỏa trong Mùi Thổ khắc với Tân Kim trong Sửu Thổ.
c. Dần Thân xung đối, Giáp Mộc trong Dần Mộc khắc Mậu Thổ trong Thân Kim, Canh Kim trong Thân Kim khắc với Giáp Mộc trong Dần Mộc, Nhâm Thủy trong Thân Kim khắc với Bính Hỏa trong Dần Mộc.
d. Mão Dậu xung đối, Tân Kim trong Mão Mộc khắc với Ất Mộc trong Dậu Kim.
e. Thìn Tuất xung đối, Quý Thủy trong Thìn Thổ khắc với Đinh Hỏa trong Tuất Thổ, Tân Kim trong Tuất Thổ khắc với Ất Mộc trong Thìn Thổ.
f. Tỵ Hợi xung đối, Canh Kim trong Tỵ Hỏa khắc với Giáp Mộc trong Hợi Thủy, Nhâm Thủy trong Hợi Thủy khắc với Bính Hỏa trong Tỵ Hỏa.
– Ý nghĩa tương xung.
a. Tý xung Ngọ: bản thân lúc nào cũng lo lắng buồn phiền, bất an.
b. Sửu xung Mùi: bê trễ trong mọi việc, không được hanh thông như ý muốn.
c. Dần xung Thân: người đa tình đa cảm.
d. Mão xung Dậu: lúc nào cũng lo buồn, hay quay mặt với người thân.
e. Thìn xung Tuất: ham sắc dục, gia đình tan nát, nữ hại chồng khắc con, đau ôm, không thọ.
f. Tỵ xung Hợi: không có quyền hành, nhưng công việc nhàn nhã.
g. Chi năm chi tháng xung: sống tha hương.
NĂM SINH | THÁNG SINH | NGÀY SINH | GIỜ SINH |
Đinh Tỵ | Tân Hợi |
|
|
| Tỵ xung Hợi: người có công việc nhà nhã,sống tha hương, không có quyền hành. |
h. Chi năm Chi ngày xung: bất hoà với họ hàng anh em.
i. Chi tháng và Chi giờ, Chi năm và chi giờ xung: tính hung bạo, vong ân bội nghĩa, gặp chuyện không hay suốt đời hoặc mắc bệnh hoạn.
NĂM SINH | THÁNG SINH | NGÀY SINH | GIỜ SINH |
Ất Hợi | Giáp Tý | Mậu Thìn | Mậu Ngọ |
| Tý xung Ngọ: người bất an, tính hung bạo |
j. Chi ngày giờ xung: khắc vợ con.
NĂM SINH | THÁNG SINH | NGÀY SINH | GIỜ SINH |
Ất Hợi | Giáp Tý | Mậu Thìn | Nhâm Tuất |
| Thìn xung Tuất: ham sắc dục, gia đình không yên, xung khắc vợ con. |
k. Bất cứ Chi của cột thời gian nào xung với cột ngày hoặc tháng: không ở chung với cha mẹ.
n. Hai cột thời gian có cùng Thiên Can nhưng Địa Chi xung nhau thì lao khổ, phá tổ nghiệp.
NĂM SINH | THÁNG SINH | NGÀY SINH | GIỜ SINH |
Bính Thìn | Canh Dần | Canh Tuất | Bính Tuất |
| Thìn xung Tuất: ham sắc dục, gia đình không yên, lao khổ, phá tổ nghiệp. |
m. Nữ giới cột ngày là Thìn, cột giờ là Tuất hay ngược lại: thường sống cô quả.
l. Nữ giới trong tứ trụ có Chính quan hay Thực thần hoặc Thất sát, nếu Chi cột có chứa 3 thần này bị Chi khác trong tứ trụ xung hoặc hình: sẽ khắc hại chồng con.
o. Nữ giới tứ trụ có nhiều Ân thụ, Các chi hình xung lẫn nhau, nếu không có Thực thần: thường hay sống trong cảnh bần cùng.
p. Thực thần bị xung: lúc sơ sinh cha mẹ nghèo túng, xung khắc con.
q. Chính quan bị xung: tinh thần không yên, hay bị sợ hãi.
r. Chính tài bị xung: tâm trí bị phiền não.
s. Bị xung nhưng có Không vong: xấu hoá thành tốt, hoạ biến thành phúc.
Leave a Reply